Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Chất tinh khiết, hỗn hợp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Chất tinh khiết, hỗn hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_bai_15_chat.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 15: Chất tinh khiết, hỗn hợp
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
- KHỞI ĐỘNG Theo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có được coi là một chất tinh khiết không?
- CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT
- BÀI 15. CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP
- NỘI DUNG BÀI HỌC 1 CHẤT TINH KHIẾT 2 HỖN HỢP 3 HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT, KHÔNG ĐỒNG NHẤT 4 CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ 5 TAN TRONG NƯỚC
- NỘI DUNG BÀI HỌC 6 CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC 7 DUNG DỊCH - DUNG MÔI - CHẤT TAN 8 HUYỀN PHÙ 9 NHŨ TƯƠNG 10 PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ, NHŨ TƯƠNG
- 1. CHẤT TINH KHIẾT Muối tinh khiết Nước cất ➢ Một số sản phẩm tinh khiết
- 1. CHẤT TINH KHIẾT Bình Oxygen Đường tinh luyện ➢ Một số sản phẩm tinh khiết
- Em có nhận xét gì về số lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào?
- 1. CHẤT TINH KHIẾT “- Được tạo ra từ một chất duy nhất. - Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định. => Cách nhận biết chất tinh khiết. - Chất tinh khiết có thể là: + Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid. + Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen. + Chất rắn: đường, muối.
- Chứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°C Nhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thường Khối lượng riêng D=1g/ml ➢ VD: Nước tinh khiết
- 1. CHẤT TINH KHIẾT ➢ Đường có vị ngọt ➢ Muối ăn có vị mặn ➢ Nước sôi ở 100°C ➢ Khí oxygen hoá lỏng ở -183°C Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính chất trên có thay đổi không?
- 1. CHẤT TINH KHIẾT - Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường, muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi.
- 2. HỖN HỢP Bột canh có phải là chất tinh khiết không? Hãy liệt kê các thành phần tạo nên bột canh dùng làm gia vị trong bữa ăn của gia đình em.
- - Bột canh không phải là chất tinh khiết. - Có thành phần gồm nhiều chất như: muối ăn, đường, mì chính, hạt tiêu,
- ➢ Thành phần trong một số loại bột canh gia dụng
- 2. HỖN HỢP - Được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là thành phần hỗn hợp. - Tính chất hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp và hàm lượng của chúng.
- 3. HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT HỖN HỢP KHÔNG ĐỒNG NHẤT Quan sát thí nghiệm, từ đó phân biệt hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Thí nghiệm: Tạo hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất B1: Lấy 2 ống nghiệm, thêm nước cất đến 1/3 ống. B2: Lần lượt cho 1 thìa ethanol (rượu) vào ống nghiệm thứ nhất, 1 thìa dầu ăn vào ống nghiệm thứ hai. B3: Lắc đều 2 ống nghiệm và quan sát hiện tượng.
- Kết quả thí nghiệm - Ống nghiệm thứ nhất: Rượu tan trong nước. - Ống nghiệm thứ hai: Dầu ăn không tan trong nước, nổi lên trên do nhẹ hơn nước.
- ➢ Hỗn hợp đồng nhất: có thành phần giống nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp. Các chất phân bố rất đồng đều. ➢ Hỗn hợp không đồng nhất: có thành phần không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp. Các chất phân bố không đồng đều.
- 4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC ➢ Kể tên một số chất rắn tan và không tan được trong nước mà em biết?
- Thí nghiệm: Hoà tan các chất rắn trong nước B1: Quan sát trạng thái, màu sắc của chất rắn trước khi làm thí nghiệm B2: Lấy 6 ống nghiệm, đánh số từ 1-6, cho vào mỗi ống1/4 thể tích nước cất. B3: Cho lần lượt vào các ống một thìa nhỏ muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc nhẹ và quan sát hiện tượng.
- Ống Hiện tượng quan sát Chất tan Giải thích nghiệm được 1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Muối tan trong nước 2 ? ? ? 3 ? ? ? 4 ? ? ? 5 ? ? ? 6 ? ? ? ➢ Từ thí nghiệm trên, hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu
- Kết quả thí nghiệm Ống Chất tan Hiện tượng quan sát được Giải thích nghiệm 1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước 2 Đường Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước Phần lớn lắng xuống đáy ống nghiệm. 3 Bột mì Không tan trong nước Để lâu, toàn bộ từ từ lắng hết. 4 Cát Lắng xuống đáy ống nghiệm Không tan trong nước 5 Thuốc tím Hỗn hợp đồng nhất màu tím Tan trong nước Chất rắn màu tím đen lắng xuống đáy 6 Iodine Không tan trong nước ống. Nước trong suốt, không màu.
- 4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC - Một số chất rắn tan được trong nước và một số chất rắn không tan được trong nước. - Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau.
- 5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC ➢ Quan sát hình và trình bày các bước thí nghiệm
- Chuẩn bị 5 cốc thuỷ tinh: - Cốc 1-4: mỗi cốc 3 viên - Cốc 1 nước lạnh đường phèn. - Cốc 2 nước thường - Cốc 5: cho vào 3 viên - Cốc 3,4,5 nước nóng đường đã nghiền nhỏ. Ghi lại thời gian từ khi bắt đầu cho đường vào mỗi Dùng đũa thuỷ tinh khuấy cốc đến khi đường tan hết đều cốc 4 và cốc 5. tạo ra hỗn hợp đồng nhất.
- Theo em, đường ở cốc nào sẽ tan nhanh nhất? Cốc nào tan chậm nhất?
- Cốc 1 tan chậm nhất vì sử dụng viên đường với kích thước lớn và nước lạnh nên khó hoà tan. Cốc 5 tan nhanh nhất vì đường được nghiền nhỏ, được khuấy đều trong nước nóng nên dễ hoà tan.
- 5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC Khuấy dung dịch Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, có thể thực Đun nóng dung dịch hiện một hoặc đồng thời các biện pháp sau: Nghiền nhỏ chất rắn
- 6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC Khi rót các loại nước ngọt, nước có ga, em thấy xuất hiện hiện tượng gì?
- 6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC Một số chất khí có thể tan trong nước. Khả năng tan trong nước của các chất khí là khác nhau Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước Khí carbon dioxide, nitrogen gần như không tan trong nước
- 7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN ➢ Đường ➢ Nước ➢ Nước đường Chất tan Dung môi Dung dịch
- 7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN - Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. - Chất tan: là chất được hoà tan trong dụng môi. Chất tan có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí. - Dung môi: là chất dùng để hoà tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng.
- 7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN - Dung môi quan trọng và phổ biến nhất là nước. + Dung môi hữu cơ: là những chất hữu cơ như xăng, cồn, - Có những chất tan trong dung môi này nhưng không tan trong dung môi khác. Nếu dung dịch không ghi rõ dung môi thì được hiểu là dung môi nước
- 8. HUYỀN PHÙ - Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng. ➢ Hãy giải thích tại sao hàng năm khi mùa lũ về, trên các sông lại có sự bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đất ở vùng đồng bằng nơi chúng chảy qua?
- 8. HUYỀN PHÙ - Nước sông đem theo phù sa giàu dinh dưỡng là các hạt rắn lơ lửng trong nước. - Khi chảy qua đồng bằng, các hạt phù sa rắn này bị giữ lại, bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đồng bằng.
- 9. NHŨ TƯƠNG Sốt mayonnaise ➢ Theo em, hỗn hợp xốt mayonnaise là một dung dịch, huyền phù hay một dạng khác?
- 9. NHŨ TƯƠNG - Xốt mayonnaise không phải dung dịch vì là hỗn hợp không đồng nhất. - Xốt này cũng không phải huyền phù vì không phải các hạt rắn phân bổ trong chất lỏng. Xốt mayonnaise là nhũ tương
- 9. NHŨ TƯƠNG - Nhũ tương: là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau. - Một số nhũ tương thường gặp: dầu giấm, viên nang dầu cá,
- 10. PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ VÀ NHŨ TƯƠNG Quan sát hình ảnh và hoàn thành bảng phân biệt dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
- Phân biệt Đặc điểm Ví dụ Là chất hoà tan được trong dung Nước đường, Dung dịch môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất nước muối, Là hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng, Nước sông, bột Huyền phù phân tán trong môi trường lỏng sắn dây, Là hỗn hợp gồm một hay nhiều chất Mayonnaise, Nhũ tương lỏng phân tán trong môi trường lỏng dầu cá, ➢ Bảng phân biệt các dung dịch, huyền phù và nhũ tương
- LUYỆN TẬP Câu 1. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? B. Sodium A. Gỗ cloride C. Nước khoáng D. Nước biển
- LUYỆN TẬP Câu 2. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào: A. Tính chất của chất B. Thể của chất C. Mùi vị của chất D. Số chất tạo nên
- LUYỆN TẬP Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Hỗn hợp B. Hỗn hợp nước đường nước muối C. Hỗn hợp bột D. Hỗn hợp nước mì và nước và rượu
- LUYỆN TẬP Câu 4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A Nghiền nhỏ muối ăn B Đun nóng nước C Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy D Bỏ thêm đá lạnh vào
- LUYỆN TẬP Câu 5. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng nhỏ tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là: A. Dung dịch B. Chất tan C. Huyền phù D. Nhũ tương
- LUYỆN TẬP Câu 6. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là: A Dung dịch B Nhũ tương C Huyền phù D Chất tinh khiết
- VẬN DỤNG Câu 1. Điền các khái niệm thích hợp vào bảng sau: Mô tả Khái niệm Chất không có lẫn chất khác Chất tinh khiết Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau Hỗn hợp Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các Hỗn hợp đồng nhất chất ở mọi vị trí trong hỗn hợp giống nhau Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các Hỗn hợp không chất không giống nhau ở mọi vị trí trong đồng nhất hỗn hợp
- VẬN DỤNG Câu 2: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết: a. Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không? b. Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì trong ấm bị đóng cặn hơn? c. Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm?
- VẬN DỤNG a. Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vi ngoài nước còn có thêm các chất khác (chất đóng cặn). b. Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong ấm hơn vì máy lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên. c. Nếu có cặn trong ấm, có thể dùng giấm ăn hoặc nước chanh để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Vẽ sơ đồ tư duy để củng cố bài học. - Ôn lại bài cũ và làm bài tập sgk. - Đọc và chuẩn bị bài 16: Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG