Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất - Đỗ Thị Mỹ Ngọc

pptx 27 trang Minh Tâm 02/01/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất - Đỗ Thị Mỹ Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_bai_8_su_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. tính chất của chất - Đỗ Thị Mỹ Ngọc

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Giáo viên: ĐỖ THỊ MỸ NGỌC
  2. ÔN TẬP KIẾN THỨC CŨ 1. Em hãy kể tên các thể cơ bản của Cácchất. thể cơ bản của chất: thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2. Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết. Thể rắn: Sắt, muối, Thể lỏng: nước, rượu, Thể khí: carbon dioxide, oxygen,
  3. BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
  4. BÀI 8: SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT 4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 4.1 Quan sát một số hiện tượng a b Kem đưa ra ngoài tủ lạnh Kem để trong tủ lạnh sau một thời gian Do nhiệt độ bên ngoài môi trường cao hơn trong tủ lạnh nên làm Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh? kem chuyển từ rắn sang lỏng.
  5. Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? Vì nhiệt độ của cửa kính thấp hơn không khí trong phòng tắm nên hơi nước sẽ ngưng tụ ở bề mặt, làm mờ kính.
  6. Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thuỷ tinh? Hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.
  7. HÀNH TRÌNH CỦA BÉ GIỌT NƯỚC Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này?
  8. 4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 4.1 Quan sát một số hiện tượng Trong tự nhiên và trong các hoạt động của con người, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 4.2 Thực hành chuyển đổi thể của chất
  9. 4.2 Thực hành chuyển đổi thể của chất a. Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến * Dụng cụ thí nghiệm - Nến (đã được cắt nhỏ) - Đèn cồn - Lưới tản nhiệt - Giá đun - Bát nhôm * Tiến hành thí nghiệm:
  10. a. Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến * Tiến hành thí nghiệm: Bước 1: Cắt nhỏ một mẩu nến màu đỏ vào bát nhôm. Bước 2: Đun nóng bát nhôm bằng đèn cồn. Bước 3: Sau khi nến chuyển sang thể lỏng, tắt đèn cồn, để nguội. Quan sát các hiện tượng xảy ra.
  11. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 + Đun nóng nến thì nến chuyển từ thể sang thể + Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ thể sang thể
  12. STARTTIME’ STIMER UP! TIME LIMIT: 4 minute
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 + Đun nóng nến thì nến chuyển từ rắn lỏng Sự nóng thể sang thể chảy + Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ Sự đông lỏng thể sang thể rắn đặc
  14. 4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 4.1 Quan sát một số hiện tượng 4.2 Thực hành chuyển đổi thể của chất a. Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến b. Kết luận Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. NÓNG CHẢY RẮN LỎNG ĐÔNG ĐẶC
  15. c. Thí nghiệm 5: Đun sôi và làm lạnh nước * Dụng cụ thí nghiệm - Cốc chia độ - Đèn cồn - Lưới tản nhiệt - Giá đun - Bình cầu thủy tinh
  16. c. Thí nghiệm 5: Đun sôi và làm lạnh nước * Tiến hành thí nghiệm: Bước 1: Lấy một lượng nhỏ nước cho vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. Bước 2: Đun sôi nước trong cốc thuỷ tinh bằng đèn cồn. Bước 3: Quan sát hiện tượng trên bề mặt thoáng của nước. Bước 4: Đặt một bình cầu đáy tròn chứa nước lạnh trên miệng cốc thuỷ tinh. Quan sát hiện tượng xảy ra dưới đáy bình cầu.
  17. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Điền từ thích hợp vào chỗ trống hơi Hơi lỏng giọt nước bọt khí lỏng hơi • (1) nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc có nhiều (2) chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể sang(3) thể (4) • Dưới đáy bình cầu: nhiều (5) lỏng bám vào chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể (6) sang thể (7)
  18. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Điền từ thích hợp vào chỗ trống hơi Hơi lỏng giọt nước bọt khí lỏng hơi • Hơi(1) nước bay lên, trong nước và mặt thoáng của cốc có nhiều bọt(2 )khí chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể lỏng(3 ) sang thể (hơi4) • Dưới đáy bình cầu: nhiều giọt(5 nước) lỏng bám vào chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể (hơi6) sang thể . lỏng(7 )
  19. 4.2 Thực hành chuyển đổi thể của chất a. Thí nghiệm 4: Làm nóng chảy nến b. Kết luận c. Thí nghiệm 5: Đun sôi và làm lạnh nước d. Kết luận Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi. Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng. BAY HƠI LỎNG KHÍ NGƯNG TỤ
  20. Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống ứng với mỗi quá tình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi và ngưng tụ nóng chảy bay hơi (1) (3) đông đặc ngưng tụ (2) (4) Nước đá Nước Khí/Hơi nước (Rắn) (lỏng) (khí) Tóm tắt các quá trình chuyển thể của chất
  21. Nấu chảy kim loại Băng tan Nước đá đông đặc Rau câu đông đặc
  22. Nước trên mặt đường bay hơi Sương đọng trên lá cây Hơi ngưng tụ trên kính
  23. Nhiệt độ mà ở đó một chất rắn bắt đầu chuyển thành chất lỏng gọi là nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy. Với chất lỏng, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. Nhiệt độ mà ở đó một chất lỏng bắt đầu sôi để chuyển sang thể khí gọi là nhiệt độ sôi hay điểm sôi. Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Chất Oxygen Ethanol Nước đá Thuỷ ngân Sắt Nhiệt độ nóng chảy -219 -114 0 -39 1536 (°C) Chất Oxygen Ethanol Nước đá Thuỷ ngân Sắt Nhiệt độ sôi -183 78 100 357 2880 (°C)
  24. LUYỆN TẬP Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây: 1. Làm một khay nước đá trong tủ lạnh là dựa vào quá trình. A. hóa hơi B. đông đặc C. nóng chảy 2. MựcD. ngưng nước tụbiển trung bình dâng lên, do mất dần băng ở hai cực của Trái Đất là xảy ra quá trình A. nóng chảy B. bay hơi C. ngưng tụ D. đông đặc
  25. NHIỆM VỤ HỌC TẬP TẠI NHÀ ➢ Học bài, ôn lại các bài tập chuẩn bị tiết ôn tập. ➢ Khi làm muối từ nước biển, người dân làm muối (diêm dân) dẫn nước biển vào các ruộng muối. Nước biển bay hơi, người ta thu được muối. Theo em, thời tiết như thế nào thì thuận lợi cho nghề làm muối ? Giải thích. (bài 4 trang 43) ➢ Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 -3 HS.
  26. CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH