Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập chủ đề 5: Chất (tiết 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập chủ đề 5: Chất (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_on_tap_chu.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Ôn tập chủ đề 5: Chất (tiết 2)
- ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5 Khoa học tự nhiên 6
- 1. Hệ thống hóa kiến thức • Chất tinh khiết – hỗn hợp • Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Chất tinh khiết Chất Dung môi Hỗn hợp Dung dịch đồng nhất Chất tan Hỗn hợp Hỗn hợp Huyền phù không đồng nhất Nhũ tương
- Phương pháp lọc Phương pháp tách chất ra khỏi Phương pháp cô cạn hỗn hợp Phương pháp chiết
- 2. Luyện tập Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi
- Câu 1: Một trong những tính chất nào sau đây cho biết chất lỏng là tinh khiết? A. Không tan trong nước. B. Có vị ngọt, mặn, chua. C. Không màu, không mùi, không vị. D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất định và chất hoá rắn ở nhiệt độ không đổi.
- Câu 2: Chất tinh khiết được tạo ra từ A. một chất duy nhất. B. một nguyên tố duy nhất. C. một nguyên tử. D. hai chất khác nhau.
- Câu 3: Hỗn hợp được tạo ra từ A. nhiều nguyên tử. B. một chất. C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để riêng biệt.
- Câu 4: Chọn cụm từ còn thiếu ở nhận định sau: “Chất tinh khiết có tính chất ”. A. vật lý và hoá học nhất định. B. vật lý nhất định, hoá học thay đổi. C. thay đổi. D. hoá học nhất định, vật lý thay đổi.
- Câu 5: Không khí là A. chất tinh khiết. B. tập hợp các vật thể. C. hỗn hợp. D. tập hợp các vật chất.
- Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường. C. Hỗn hợp nước và rượu. D. Hỗn hợp cát và nước.
- Câu 7: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là A. dung dịch. B. huyền phù. C. nhũ tương. D. chất tinh khiết.
- Câu 8: Khi cho bột gạo vào nước và khuấy đều, ta thu được A. nhũ tương. B. huyền phù. C. dung dịch. D. dung môi.
- Câu 9: Phương pháp nào sau đây dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng? A. Chiết. B. Cô cạn. C. Lọc. D. Dùng phản ứng hóa học.
- Câu 10: Phương pháp nào sau đây dùng để tách các chất rắn tan, không hóa hơi khi gặp nhiệt độ cao ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng? A. Chiết. B. Cô cạn. C. Lọc. D. Dùng phản ứng hóa học.
- Câu 11: Có hỗn hợp dầu ăn và nước. Phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước? A. Cô cạn. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Lọc.
- Câu 12: Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì? A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào. B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào. C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào. D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.
- Câu 13: Cho hình ảnh về dụng cụ bên: Theo em, dụng cụ này có thể dùng để tách riêng các chất trong hỗn hợp nào dưới đây? A. Nước và cồn. B. Dầu ăn và nước. C. Giấm ăn và nước. D. Lưu huỳnh lẫn trong nước.
- Câu 14: Người diêm dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối ăn từ nước biển? A. Làm lắng đọng muối. B. Lọc lấy muối từ nước biển. C. Làm bay hơi nước biển. D. Cô cạn nước biển.
- Câu 15: Trong máy lọc nước có nhiều lõi lọc khác nhau. Trong đó, có một lõi làm bằng bông được ép rất chặt. Theo em, lõi bông đỏ có tác dụng gì? A. Lọc chất tan trong nước. B. Lọc chất không tan trong nước, C. Lọc và giữ lại khoáng chất. D. Lọc hóa chất độc hại.
- 3. Vận dụng Trả lời câu hỏi
- Câu 1: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết: a) Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không. b) Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì bên trong ấm ít bị đóng cặn hơn. c) Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm.
- a) Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vì ngoàic) Nếu nước có cặn còn trong có ấm,thêm chúng các chấtta có khác thể dùng(chất đónggiấm cặn) ăn. hoặc nướcb) Đun chanh sôi đểnước ngâm lấy ấmtừ máymột thờilọc gian,sẽ xuất các chấthiện cặnít cặn sẽ tantrong ra hếtấm. hơn vì máy lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên.
- Câu 2: Dưới đây là sơ đồ mô tả thiết bị chưng cất tinh dầu như tinh dầu quế, tinh dầu sả, tinh dầu khuynh diệp, a) Em hãy giải thích nguyên lí hoạt động của thiết bị trên. b) Nếu phần trước của bộ sinh hàn bị hở thì kết quả chiết xuất như thế nào? c) Em hãy thiết kế một dụng cụ tương tự để tiến hành tách tinh dầu sả tại gia đình mình.
- Nhiệm vụ về nhà Học thuộc các kiến thức của chủ đề 5 Soạn bài 17