Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 2: An toàn trong phòng thực hành (tiết 3)

pptx 22 trang Minh Tâm 04/01/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 2: An toàn trong phòng thực hành (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_bai_2_an_toan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 2: An toàn trong phòng thực hành (tiết 3)

  1. KHỞI ĐỘNG 1 Xem video 2 Trả lời câu hỏi Câu 1: Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? Câu 2: Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm?
  2. Khi làm thí nghiệm, chúng ta phải tiếp xúc với: nguồn điện; nguồn nhiệt, hoá chất, chất dễ cháy nổ, dụng cụ sắc nhọn; => Cần biết các rủi ro và tai nạn có thể xảy ra khi học tập trong phòng thực hành, quy định an toàn để phòng tránh. 2
  3. Em hãy cho biết mỗi biển cảnh báo trong hình có ý nghĩa gì? Cả 3 biển cảnh báo có đặc điểm gì chung? Ý nghĩa các biển báo: a) Không uống nước từ nguồn lấy trong PTH b) Cấm lửa c) Không ăn uống trong phòng thực hành 3
  4. Các biển cảnh báo an toàn có màu sắc “ thể hiện quy định sau: ➢ Màu đỏ: Cấm thực hiện ➢ Màu xanh: Bắt buộc thực hiện ➢ Màu vàng: Cảnh báo nguy hiểm 4
  5. Một số biển cảnh báo an toàn 5
  6. Ý nghĩa cảnh báo Hình dạng Màu viền Đặc điểm Màu nền Hình vẽ
  7. Một số quy định an toàn 2 trong phòng thực hành
  8. ✓ Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết). 8
  9. ✓ Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. 9
  10. ✓ Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm hoặc ngửi hoá chất. 10
  11. ✓ Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chất độc, nguồn điện nguy hiểm, ). ✓ Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa sạch tay bằng xà phòng. 11
  12. Lưu ý ➢ Khi chuẩn bị làm việc trong phòng thực hành, chúng ta cần kiểm tra mọi thứ trước khi bắt đầu. ➢ Mối nguy hiểm trong phòng thực hành có thể liên quan đến việc sử dụng nước, hoá chất, đun nóng, các dụng cụ bằng thuỷ tinh dễ vỡ, ➢ Mối nguy hiểm có thể xảy ra do không tuân thủ các quy định an toàn hoặc do cách ứng xử không phù hợp (đùa nghịch, ăn uống trong lúc làm thí nghiệm). 12
  13. Thảo luận cặp đôi 1. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hoá chất? 2. Tại sao chúng ta cần tuân thủ những nội quy, quy định trong phòng thực hành? 13
  14. ?1. Cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất để tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt và cơ thể, gây nguy hiểm đến sức khỏe. 14
  15. ?2 Chúng ta cần phân biệt được những kí hiệu cảnh báo nguy hiểm trong phòng thực hành để có thể nhận biết được nguy hiểm và có thể bảo vệ bản thân trước những nguy hiểm đó. 15
  16. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Các biển báo trong hình sau đây có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. 16
  17. Câu 2: Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. B. Làm theo các thí nghiệm xem trên Internet. C. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm với hoá chất. D. Rửa sạch tay sau khi làm thí nghiệm. 17
  18. Câu 3: Sắp xếp các tình huống dưới đây vào các cột “An toàn” và “Không an toàn”. a) Không được nếm các chất độc hại bằng miệng. b) Không đùa nghịch khi làm thí nghiệm. c) Không hít mạnh hoặc kề mũi vào gần bình hoá chất mà chỉ được dùng bàn tay phẩy nhẹ hơi hoá chất vào mũi. d) Đựng hoá chất trong các lọ dày, nút kín. e) Khi đã có găng tay thì không cần phải rửa tay, rửa sạch các dụng cụ sau khi hoàn thành thí nghiệm. 18
  19. An toàn Không an toàn a) Không được nếm các chất độc hại bằng miệng b) Không đùa nghịch khi làm thí nghiệm. e) Khi đã có găng tay thì không cần phải rửa tay, rửa c) Không hít mạnh hoặc kề mũi vào gần sạch các dụng cụ sau khi hoàn bình hoá chất mà chỉ được dùng bàn tay thành thí nghiệm. phẩy nhẹ hơi hoá chất vào mũi. d) Đựng hoá chất trong các lọ dày, nút kín. 19
  20. Vận dụng Các nhóm trình bày phần thảo luận Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo quy tắc an toàn. Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ?
  21. Vận dụng  Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ.  Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da.  Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO3), sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng.  Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu.
  22. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ 1. Học bài. 2. Hoàn thành các bài tập trong SBT 3. Chuẩn bị trước bài 3: Sử dụng kính lúp. 22