Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 43: Trọng lượng – Lực hấp dẫn (tiết 1)

pptx 16 trang Minh Tâm 04/01/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 43: Trọng lượng – Lực hấp dẫn (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_bai_43_trong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 43: Trọng lượng – Lực hấp dẫn (tiết 1)

  1. Chương 8 - Bài 43: TRỌNG LƯỢNG –LỰC HẤP DẪN(Tiết 1)
  2. I. Lực hút của Trái Đất 1.Thí nghiệm a. Mục đích: tìm hiểu sự tồn tại của lực hút TĐ. b. Dụng cụ: - Bộ TN như Giá đỡ hình bên. Lò xo - Viên phấn. Quả nặng
  3. NHIỆM VỤ 1 Hình thức: Hoạt động nhóm 1. Thực hành: treo quả nặng vào lò xo, thả rơi viên phấn. 2. Hoàn thành bảng kết quả. Thời gian: 3 phút
  4. BẢNG KẾT QUẢ TN Hiện tượng Các lực tác dụng Các yếu tố của lực Phương: Thẳng đứng 1. Treo - Lò xo bị biến dạng Lực kéo của lò xo Chiều: quả Từ dưới lên trên nặng vào Phương: lò xo -Vật nặng đứng yên Lực hút của Trái Thẳng đứng Đất Chiều: Từ trên xuống dưới Phương: 2. Thả -Viên phấn vừa rơi biến đổi chuyển Lực hút của Trái Thẳng đứng viên động, vừa biến Đất Chiều: phấn dạng. Từ trên xuống dưới
  5. 2. Kết luận - Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lực. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
  6. II. Trọng lượng và lực hút của Trái Đất 1. Dây dọi: a. Cấu tạo: b. Tác dụng: dùng để xác định phương thẳng đứng.
  7. 2. Kết luận: a. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới (hướng về tâm Trái Đất). b. Trọng lượng - Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. - Kí hiệu: P - Đơn vị: N
  8. III. Trọng lượng và khối lượng 1. Khối lượng: Khối lượng của một vật là số đo lượng chất của vật đó 2. Cách xác định trọng lượng của vật:
  9. NHIỆM VỤ 2 Hình thức: Hoạt động cá nhân Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của các quả cân và ghi lại kết quả vào bảng báo cáo. Thời gian: 2 phút
  10. 2. Cách xác định trọng lượng của vật: Gọi m là khối lượng của vật, P là trọng lượng của vật. Vật có m = 100 g = 0,1kg thì P = 1N Vật có m = 1 kg thì P = 10N Vật có P = 2 N thì m = 200 g = 0,2 kg P = 10.m
  11. Câu 1: Đơn vị trọng lượng là gì? A. N B. N.m C. N.m2 D. N/m3 Câu 2: Trên một hộp mứt Tết có ghi 250g. Con số đó chỉ: A. Sức nặng của hộp mứt B. Thể tích của hộp mứt C. Khối lượng của mứt trong hộp mứt D. Trọng lượng của hộp mứt
  12. Câu 3: Lực nào sau đây không thể là lực hút của Trái Đất? A. Lực tác dụng lên vật nặng đang rơi B. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần C. Lực làm hạt mưa rơi D. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
  13. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ - Học sinh làm lại các bài tập trên lớp. Xem trước phần IV của bài. - Chế tạo dây rọi.