Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - CH1, Bài 6: Đo khối lượng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - CH1, Bài 6: Đo khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_ch1_bai_6_do.ppt
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - CH1, Bài 6: Đo khối lượng
- Bài 6 ĐO KHỐI LƯỢNG
- I. Đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu: kg Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu (làm bằng bạch kim pha Iriđi), đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở Pháp (H5.1) Hình 5.1
- * Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: - gam (kí hiệu g): 1g = 0,001 kg - héctôgam (còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g - tấn (kí hiệu t): 1t = 1000 kg - miligam (kí hiệu mg): 1mg = 0,001 g - tạ: 1 tạ = 100 kg
- Nhiệm vụ 1 - PHT: Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, bột giặt, muối
- Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1. Mọi vật đều có (3) vạch chia 2. Khối lượng của một vật chỉ (4) chất lượng chứa trong vật. khối lượng
- II. Dụng cụ đo khối lượng
- Hình a Hình b Hình c Hình d Hãy chỉ trên các hình a, b, c và d xem đâu là cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
- Hình a Hình b Hình c Hình d
- Xác định GHĐ và ĐCNN của cân trong các trường hợp sau: Hình a Hình b Hình c GHĐ: 1000 g GHĐ: 15 kg GHĐ: 130 kg ĐCNN: 5 g ĐCNN: 0,05 kg ĐCNN: 1 kg
- III. Cách đo khối lượng
- 2. 3. đĩa cân 5. ốc điều chỉnh 1. thân cân kim cân Bảng số cân 4. Hình 5.2
- 1. 3. Khung cân Cảm biến trọng lượng 4. Bàn cân 2. Bộ chỉ thị cân
- 1. Dùng cân đồng hồ - B1: Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp. - B2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0. - B3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân. - B4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân. - B5: Đọc và ghi kết quả.
- 2. Dùng cân điện tử - B1: Ước lượng khối lượng cần cân để chọn đơn vị thích hợp (nhấn nút “Units”.- chọn g, kg ) - B2: Đặt mẫu vật cần cân nhẹ nhàng trên đĩa cân (nhấn nút “TARE” để cân tự động khấu trừ khối lượng vật chứa) - B3: Sử dụng kẹp hoặc găng tay để đặt bình đựng hoá chất/ dụng cụ đựng vật mẫu lên đĩa cân (tránh để dầu, mỡ dính vào vật cần đo sẽ làm sai lệch kết quả đo.
- LUYỆN TẬP 1. Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách? CânHình điện 1 tử CânHình đồng 2 hồ CânHình tiểu 3ly CânHình xách 4
- Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li. Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là A. cân tạ B. cân đòn C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
- Nhiệm vụ 4: Thiết kế dụng cụ đo khối lượng Vật liệu gồm: + 1 cái móc áo + 2 cốc giấy (nhựa) + Bộ quả cân (mẫu vật biết trước khối lượng) + dây sợi + Thước các loại, kéo, bút, giấy bìa, băng kéo dính
- GHI NHỚ Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). Người ta dùng cân để đo khối lượng. Cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ, cân điện tử.
- Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 6. SBT - Hoàn thiện thiết kế cân đơn giản và thiết kế một cân đơn giản khác như cân đòn, cân lò xo
- ` XIN CHÀO CÁC EM HẸN GẶP LẠI VÀO TIẾT SAU
- Trải nghiệm: Pha một cốc trà quất (trà tắc) Nguyên liệu gồm: + 50g đường (vàng, trắng) + 50g quất + 200ml nước trà Chú ý: Tuỳ theo sở thích có thể cho thêm đá