Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 11, Bài 9: Sự đa dạng của chất (tiết 2)

pptx 8 trang Minh Tâm 03/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 11, Bài 9: Sự đa dạng của chất (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_11_bai_9.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 11, Bài 9: Sự đa dạng của chất (tiết 2)

  1. Tiết 11. Bài 9: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT (Tiết 2) Kiểm tra: Câu 1: Tại sao nói ở đâu có vật thể, ở đó có chất ? Vật thể và chất được phân loại thế nào ? * Chất tạo nên vật thể. Nhiều chất có sẵn trong tự nhiên (nước, muối khoáng, kim loại, oxygen, tinh bột, đường, ), có nhiều chất nhân tạo (chất dẻo, mì chính, ) * Vật thể vô cùng đa dạng. Tùy theo cách phân loại có: + Vật thể tự nhiên: cây, động vật, người, sông, núi, + Vật thể nhân tạo: cây cầu, xe đạp, bánh mì, + Vật sống ( có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản) như: cây, người, các con vật. + Vật không sống: cây cầu, xe đạp, bánh mì,
  2. Câu 2: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: Siêu đun nước làm bằng nhôm; Dây điện có vỏ bằng chất dẻo và lõi bằng đồng; Trong cây mía có đường, nước và xenlulôzơ. Vật thể TN Vật thể NT Chất Siêu nước nhôm Dây điện chất dẻo, đồng. Cây mía đường, nước và xenlulôzơ Câu 3. Chỉ ra đâu là chất trong các câu sau: A. Chì khoe chì nặng hơn đồng Chất: chì, đồng B. Nước chảy đá mòn Chất: nước, đá
  3. Tiết 11. Bài 9: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT (Tiết 2) II. Một số tính chất của chất: Mỗi chất có những tính chất nhất định. Dựa vào tính chất ta phân biệt được chất này với chất khác. 1. Tính chất vật lí: Thể (rắn, lỏng, khí); Màu sắc; Mùi; Vị; Nhiệt độ (nóng chảy, sôi); Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, VD: nước cất là chất lỏng không (màu, mùi, vị), nhiệt độ nóng chảy là 00C, nhiệt độ sôi là 1000C, 2. Tính chất hóa học: Thể hiện ở sự biến đổi của chất có tạo ra chất mới. VD: Nung đá vôi tạo ra vôi sống (rắn chắc) tạo ra vôi sống (xốp, mềm hơn),
  4. * Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn. - Thí nghiệm: như hướng dẫn của SGK. - Kết quả: + Trước khi đun nóng: Đường và muối đều thể rắn, không màu, không mùi tan trong nước (các t/c vật lí). + Sau khi đun (khoảng 5 phút): đường chuyển dần từ màu trắng thành nâu đen, có mùi khét. Đường đã bị biến đổi thành chất khác (t/c hóa học của đường). Muối ăn không bị biến đổi.
  5. Câu 1: Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: Chậu nước làm bằng chất dẻo; Khung xe được làm từ hợp kim của sắt; Trong cây mía có đường, nước và xenlulôzơ. Vật thể TN Vật thể NT Chất Chậu nước Chất dẻo Khung xe sắt Cây mía đường, nước và xenlulôzơ Câu 3. Chỉ ra đâu là chất trong các câu sau: A. Bạc khoe bạc sáng hơn nhômChất: bạc, nhôm B. Chì khoe chì nặng hơn sắt Chất: chì, sắt
  6. Câu 2: Kể ra đâu là t/c vật lí, đâu là t/c hóa học của chất. Đánh dấu + vào ô đúng trong bảng sau: Tính chất vật lí Tính chất hóa học A. Đường tan vào nước + B. Muối ăn khô hơn khi đun nóng + C. Nến cháy thành khí carbon dioxide và + hơi nước D. Bơ chảy lỏng khi ở nhiệt độ phòng + E. Cuốc sắt bị han gỉ ngoài không khí + G. Nước hóa hơi +