Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 13, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể (tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 13, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_13_bai_1.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 13, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể (tiết 2)
- TIẾT 13. BÀI 10. CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ (TIẾT 2) Kiểm tra: Câu 1: Điền dấu cộng vào chỗ trống Chất Thể Hình dạng Khả năng bị nén Cố định Không cố Dễ bị Khó bị Rất khó định nén nén bị nén Đá vôi Rắn + + Không Khí + + khí Nước Lỏng + khoáng +
- Câu 2. Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện tích chất gì của chất ở thể khí ? Hơi nước hoa (Thể khí): Có hình dạng của vật chứa nó; Dễ dàng lan tỏa trong không gian theo mọi hướng) Câu 3. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể lỏng ? Nước (Thể lỏng): Có hình dạng của phần vật chứa nó; Có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt. Câu 4. Ta có thể đi được trên nước đóng băng. Điều này thể hiện tính chất gì ở thể rắn Khi nước đóng thành băng (Thể rắn): Hình dạng cố định; Không chảy được (không tự di chuyển); Rất khó nén.
- TIẾT 13. BÀI 10. CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ (TIẾT 2)
- II. Sự chuyển thể của chất. 1. Sự nóng chảy và sự đông đặc. a. Sự nóng chảy: là quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định (Nhiệt độ nóng chảy). b. Sự đông đặc: là quá trình chất ở thể lỏng chuyển sang thể rắn. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định (Nhiệt độ đông đặc). Chú ý: - Sự nóng chảy và sự đông đặc xảy ra do sự thay đổi nhiệt độ. - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ. Ví dụ 1: nước nóng chảy và đông đặc cùng ở 0oC. Ví dụ 2: Thiếc nóng chảy và đông đặc cùng ở 232oC. * Theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy.
- 0 Rắn 0 Rắn + Lỏng 2 – 8 phút 0 Lỏng Thí nghiệm: Chuẩn bị; Tiến 9 phút 5 Lỏng hành: Như H10.5 Tr 33 SGK. 8 Lỏng Nhận xét: Nhiệt độ của nước đá tăng dần và đạt 5oC ở phút 9, 8oC ở phút thứ 10.
- 2. Sự hoá hơi và sự ngưng tụ. a. Sự hóa hơi: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Chú ý: - Sự bay hơi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng. - Sự sôi: là sự hóa hơi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng. b. Sự ngưng tụ: là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Chú ý: - Sự bay hơi và sự ngưng tụ xảy ra tại mọi nhiệt độ. - Sự sôi chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi. Ví dụ: Nhiệt độ sôi của nước là 100oC. - Sự bay hơi, sự ngưng tụ xảy ra với nước và với nhiều chất khác. lỏng.
- Thời gian (phút) Nhiệt độ (oC) Hiện tượng Ban đầu 65 Không có hiện tượng gì / nước bay hơi 1 75 Không có hiện tượng gì / nước bay hơi 2 88 Không có hiện tượng gì / nước bay hơi 3 94 Không có hiện tượng gì / nước bay hơi 4 100 nước sôi 5 100 nước sôi Nhận xét: + Nhiệt độ trên nhiệt kế tăng dần theo thời gian đến khi nước sôi. + Trong quá trình nước sôi, Nhiệt độ trên nhiệt kế luôn ở 100oC.
- Câu 1.Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ đi, sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại ? Đáp án: Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở gặp bề mặt gương lạnh hơn sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ bám vào bề mặt gương nên thấy gương mờ. Sau một thời gian, các hạt nước đó bay hơi hết, mặt gương sáng trở lại. Câu 2. Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa . người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng ? Đáp án: Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa, người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó sẽ bay hơi vào không khí nên sẽ bị cạn. Nếu đậy nắp thì nếu chất lỏng bay hơi rồi sẽ lại ngưng tụ làm cho chúng không bị cạn đi và hạn chế sự cháy nổ.
- Câu 3. Sự giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc ? * Giống: - Sự nóng chảy và sự đông đặc xảy ra do sự thay đổi nhiệt độ. - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ. * Khác: a. Sự nóng chảy: là quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định(Nhiệt độ nóng chảy). b. Sự đông đặc: là quá trình chất ở thể lỏngchuyển sang thể rắn. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định(Nhiệt độ đông đặc).
- Câu 4. Sự hóa hơi và sự ngưng tụ là gì ? Em hãy nêu điểm giống và khác nhau giữa: Sự bay hơi và sự sôi a. Sự hóa hơi: là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Chú ý: Sự hóa hơi bao gồm: - Sự bay hơi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng. - Sự sôi: là sự hóa hơi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng. b. Sự ngưng tụ: là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. * Sự bay hơi và sự sôi: - Giống: Đều là sự hóa hơi - Khác: - Sự bay hơi: là sự hóa hơi xảy ra trên bề mặt chất lỏng. Quá trình này xảy ra ở mọi nhiệt độ. - Sự sôi: là sự hóa hơi xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng. Quá trình này chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi.
- Câu 5. Thủy ngân nóng chảy ở - 39oC. Ở nhiệt độ phòng, nó ở thể gì ? Ở nhiệt độ phòng, thủy ngân ở thể khí vì nhiệt độ phòng khoảng 20 – 25oC lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây do hơi nước ngưng tụ: A. Tạo thành mây B. Gió thổi B. Mưa rơi D. Lốc xoáy Câu 7. Sự chuyển thể nào xảy ra ở nhiệt độ xác định ? A. Ngưng tụ B. Hóa hơi C. Sôi D. Bay hơi Câu 8. Ở nhiệt độ phòng: oxygen, nitrogen, carbon dioxide ở thể khí; xăng, nước, dầu ăn ở thể lỏng. So sánh nhiệt độ sôi của các chất với nhiệt độ phòng. Vì oxygen, nitrogen, carbon dioxide ở thể khí nên nhiệt độ sôi của chúng nhỏ hơn nhiệt độ phòng; Nhiệt độ sôi của các chất còn lại lớn hơn nhiệt độ phòng vì chúng ở thể lỏng.