Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 50: Năng lượng tái tạo (tiết 2) - Năm học 2023-2024

docx 5 trang Minh Tâm 28/12/2024 1260
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 50: Năng lượng tái tạo (tiết 2) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_38_bai_5.docx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 38, Bài 50: Năng lượng tái tạo (tiết 2) - Năm học 2023-2024

  1. Ngày soạn: 24/01/2024 Ngày dạy: 26/01/2024 Tiết 38- BÀI 50: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO (Tiết 2) 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập (5’) a) Mục tiêu: - Kiểm tra việc học bài cũ của học sinh và đặt vấn đề vào bài mới. b) Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV yêu cầu HS tham gia trò chơi “Tiếp sức”: NĂNG NĂNG LƯỢNG LƯỢNG KHÔNG TÁI TÁI TẠO TẠO Gió Mặt trời Than đá Sinh khối Dầu mỏ Khí tự nhiên Địa nhiệt Nước Urani Metan Hydrate + GV phổ biến rõ luật chơi + HS tiến hành chơi * Thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS tham gia trò chơi.
  2. - GV: Theo dõi và yêu cầu HS khác nhận xét và bổ sung khi cần. * Báo cáo kết quả và thảo luận. - GV gọi ngẫu nhiên 8 HS lên và chia làm 2 đội chơi, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm. => Đặt vấn đề vào bài: Như vậy, gió, mặt trởi, nước, sinh khối và địa nhiệt là nguồn năng lượng tái tạo. Các nguồn năng lượng tái tạo này có đặc điểm gì thì chúng ta cùng đi nghiên cứu tiếp mục II của bài 50. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm của nguồn năng lượng tái tạo (13’) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu đặc điểm các nguồn năng lượng tái tạo. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học Nội dung sinh * Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nguồn năng lượng tái tạo - GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu, sau đó tham * Các nguồn năng lượng tái tạo gia trò chơi ghép nối để hoàn thành bảng sau: bao gồm: Nguồn năng - Năng lượng từ mặt trời và Đặc điểm lượng tái tạo năng lượng từ gió luôn có sẵn trong thiên nhiên, thực tế được Năng lượng từ coi là vô hạn. mặt trời và
  3. năng lượng từ - Năng lượng nước là năng gió lượng lấy từ sức chảy của dòng nước ( như thuỷ triều, sóng Năng lượng biển ) nước - Năng lượng địa nhiệt là năng Năng lượng lượng thu được từ sức nóng bên sinh khối trong lõi trái đất ( nhiệt toả ra từ Năng lượng các giếng phun, suối nước địa nhiệt nóng, khu vực gần núi lửa ) - Năng lượng sinh khối là năng + GV phổ biến rõ luật chơi lượng thu được từ thực vật, gỗ, + HS tiến hành chơi rơm, rác và chất thải * Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận: + GV: gọi các đội chơi hoàn thành bảng đã cho. *Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm và chốt kiến thức. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo; nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời (17’) a. Mục tiêu: HS tìm hiểu ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo. - HS tìm hiểu nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời. b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của học sinh Nội dung * Chuyển giao nhiệm vụ: * Ưu điểm của các nguồn - GV chiếu hình ảnh các nguồn năng lượng tái tạo, yêu năng lượng tái tạo: cầu HS nêu ưu điểm nổi bật của chúng.
  4. - GV yêu cầu HS quan sát H50.2a và trả lời: Đã có sự - Liên tục được bổ sung chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? nhanh chóng và có sẵn để + Ngoài năng lượng mặt trởi, còn loại năng lượng tái sử dụng. tạo nào có thể tạo ra điện năng? - Có thể sử dụng để tạo ra - GV giới thiệu về các nguồn năng lượng tái tạo có thể điện và nhiệt. tạo ra nhiệt. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng so sánh sau: Nguồn năng Nguồn năng lượng tái lượng không tạo tái tạo Có thể tạo ra điện và nhiệt không? Sự tác động tiêu cực đến môi trường nhiều hay - Ít tác động tiêu cực đến ít? môi trường so với nhiên - GV yêu cầu HS tìm hiểu mục “Em có biết” và trả lởi: liệu hóa thạch (than đá, + Bên cạnh các ưu điểm như đã nêu thì năng lượng dầu mỏ). mặt trời có những nhược điểm gì? - GV giới thiệu về các nhược điểm: yếu tố thời tiết, chi phí lắp đặt, * Thực hiện nhiệm vụ: + HS hoạt động cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận: + GV: gọi các HS trả lời. *Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét và chốt kiến thức.
  5. 3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố, vận dụng (7’) a. Mục tiêu : - Học sinh củng cố lại kiến thức. - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống b. Tổ chức thực hiện: Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động của Nội dung học sinh *Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà GV đã xây dựng trên ứng dụng Plickers. *Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi. • * Báo cáo kết quả và thảo luận - GV chiếu kết quả trả lời của HS. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, cho điểm HS trả lời đúng nhiều đáp án nhất. * Dặn dò, hướng dẫn về nhà (3‘) - GV giới thiệu về mô hình tuabin hoạt động bằng nguồn năng lượng tái tạo. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị đồ dùng để làm tại nhà, tiết học sau sẽ mang sản phẩm tới lớp. - Học bài: + Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo? Lấy ví dụ? + Nêu ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo - Đọc trước bài 51: Tiết kiệm năng lượng.