Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 43, Bài 54: Hệ mặt trời (tiết 1)

pptx 17 trang Minh Tâm 04/01/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 43, Bài 54: Hệ mặt trời (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_43_bai_5.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 43, Bài 54: Hệ mặt trời (tiết 1)

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Tại sao nói Mặt trăng là vệ tinh duy nhất của trái đất ? Câu 2: Giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của mặt trăng?
  2. BÀI 54 HỆ MẶT TRỜI
  3. HOẠT ĐỘNG NHÓM (5 PHÚT) 1. Hệ Mặt trời bao gồm những gì ? 2. Vì sao các thiên thể quay xung quanh Mặt trời được gọi là các Hành tinh mà không gọi là Sao? 3. Kể tên 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời? các hành tinh này thực hiện những chuyển động nào?
  4. + Hệ Mặt trời (Thái dương hệ) gồm Mặt trời ở trung tâm và tám hành tinh quay xung quanh là: Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. + Các hành tinh vừa chuyển động quay quanh mặt trời, vừa tự quay quanh trục của nó
  5. Cấu tạo của hệ mặt trời : Hệ mặt trời : các tiểu sao chổi 8 hành tinh hành tinh thiên thạch Tập trung giữa Hoả tinh và Mộc tinh
  6. THUỶ TINH 1 KIM TINH 2 TRÁI ĐẤT 3 HOẢ TINH 4 MỘC TINH 5 THỔ TINH 6 THIÊN VƯƠNG 7 TINH HẢI VƯƠNG 8 TINH
  7. Hệ Mặt Trời được biết đến với 8 hành tinh tinh từ trong (gần Mặt Trời nhất) ra gồm: 1.Sao Thuỷ (Mercury), 2.Sao Kim (Venus), 3.Trái Đất (Earth), 4.Sao Hoả (Mars), 5.Sao Mộc (Jupiter), 6.Sao Thổ (Saturn), 7.Sao Thiên Vương (Uranus) 8.Sao Hải Vương (Neptune).
  8. HÃY? QuanQUAN SÁT sát và cho biết chiều chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời?
  9. Cấu trúc của *Quang cầu *Khí quyển mặt trời Mặt trời Gồm H2 và He *Sắc cầu Tai lửa *Nhật hoa
  10. Designed by PoweredTemplate
  11. Các đặc trưng của 8 hành tinh Hệ Mặt Trời Hành tinh Khoảng cách đến Mặt Chu kì chuyển động Trời quanh Mặt Trời (AU) Thủy tinh 0,39 89 ngày Kim tinh 0,72 224,7 ngày Trái Đất 1,00 365,2 ngày( 1 năm) Hỏa tinh 1,52 687 ngày Mộc tinh 5,20 4343,5 ngày Thổ tinh 9,54 10767,5 ngày Thiên Vương tinh 19,20 30587 ngày Hải Vương tinh 30,07 60152 ngày
  12. BT1: Nhận xét sự Đúng, Sai của các phát biểu sau TT Các phát biểu Đ/S Hệ Mặt trời chỉ gồm mặt trời 1 S và 8 hành tinh Các hành tinh thực hiện chuyển động quay xung 2 Đ quanh Mặt trời và tự quay xung quanh trục của nó Khoảng cách từ Mặt trời 3 đến các hành tinh là như S nhau
  13. BT2: Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là A.Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh. B.Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. C.Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh. D.Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
  14. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Xem lại bài, nắm vững kiến thức trọng tâm của bài • Làm thêm các bài tập trong SBT • Chuẩn bị trước bài mới