Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 9: Sự đa dạng của chất

pptx 12 trang Minh Tâm 04/01/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 9: Sự đa dạng của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_7_bai_9.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 9: Sự đa dạng của chất

  1. Kiểm tra: + Câu 1: Nhiệt độ là gì ? Nêu dụng cụ đo nhiệt độ. Đổi các đơn vị sau: 00C = ? 0F; 1000C = ? 0F; 260C = ? 0F + Câu 2: Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là gì ? Đổi các đơn vị sau: 320F = ? 0C; 212 0F = ? 0C; 78,80F = ? 0C
  2. Chương II: CHẤT QUANH TA Tiết 7. Bài 9: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
  3. Phân loại vật thể Vật sống/vật không sống Tự nhiên/nhân tạo Vật sống Vật không sống Tự nhiên Nhân tạo
  4. Phân loại vật thể Vật sống/vật không sống Tự nhiên/nhân tạo Vật sống Vật không sống Tự nhiên Nhân tạo Con sư tử Con sư tử Núi đá vôi Bánh mì Cây cao su Cây cao su Bánh mì Cầu Long Biên Cầu Long Biên Núi đá vôi Cốc nước ngọt có ga Cốc nước ngọt có ga
  5. Vật thể Chất tạo nên vật thể Núi đá vôi Con sư tử Cây cao su Bánh mì Cầu Long Biên Cốc nước ngọt có ga
  6. Vật thể Chất tạo nên vật thể Núi đá vôi (Đá vôi có Calcium carbonate), đất sét, Con sư tử Nước, Lipid, protein, Cây cao su Mủ cao su, nước , Bánh mì Tinh bột, bột nở, Cầu Long Biên Sắt, nhôm, Cốc nước ngọt có ga Nước, đường, carbon dioxide,
  7. I. Chất ở quanh ta. - Chất tạo nên vật thể, ngày nay đã biết hàng chục triệu chất khác nhau. Nhiều chất có sẵn trong tự nhiên (nước, muối khoáng, kim loại, oxygen, tinh bột, đường, ), có nhiều chất nhân tạo (chất dẻo, mì chính, ) - Vật thể vô cùng đa dạng. Tùy theo cách phân loại có: + Vật thể tự nhiên: cây, động vật, người, sông, núi, + Vật thể nhân tạo: cây cầu, xe đạp, bánh mì, + Vật sống ( có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản) như: cây, người, các con vật. + Vật không sống: cây cầu, xe đạp, bánh mì,
  8. II. Một số tính chất của chất: Mỗi chất có những tính chất nhất định. Dựa vào tính chất ta phân biệt được chất này với chất khác. 1. Tính chất vật lí: Như: thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi, vị, nhiệt độ (nóng chảy, sôi), tính dẫn điện, dẫn nhiệt, VD: nước là chất lỏng không (màu, mùi, vị), nhiệt độ nóng chảy là 00C, nhiệt độ sôi là 1000C, 2. Tính chất hóa học: Thể hiện ở sự biến đổi của chất có tạo ra chất mới. VD: Nung đá vôi tạo ra vôi sống (rắn chắc) tạo ra vôi sống (xốp, mềm hơn),
  9. * Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn. - Thí nghiệm: như hướng dẫn của SGK. - Kết quả: + Trước khi đun nóng: Đường và muối đều thể rắn, không màu, không mùi tan trong nước (các t/c vật lí). + Sau khi đun (khoảng 5 phút): đường chuyển dần từ màu trắng thành nâu đen, có mùi khét. Đường đã bị biến đổi thành chất khác (t/c hóa học của đường). Muối ăn không bị biến đổi.
  10. ?1: Hãy lấy ví dụ về vật thể (tự nhiên, nhân tạo), vật (sống, không sống). Kể tên chất trong vật đó mà em biết. ?2: Kể ra đâu là t/c vật lí, đâu là t/c hóa học của chất. Đánh dấu + vào ô đúng trong bảng sau: Tính chất vật lí Tính chất hóa học A. Đường tan vào nước + B. Muối ăn khô hơn khi đun nóng + C. Nến cháy thành khí carbon dioxide và + hơi nước D. Bơ chảy lỏng khi ở nhiệt độ phòng + E. Cuốc sắt bị han gỉ ngoài không khí + G. Nước hóa hơi +