Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

pptx 37 trang Minh Tâm 03/01/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_chan_troi_sang_tao_bai_2_c.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

  1. CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI LỚP HỌC TRỰC TUYẾN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6
  2. BÀI 2. CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN MỤC TIÊU - Phân biệt được các lĩnh vực khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Phân biệt được vật sống và vật không sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng.
  3. BÀI 2. 1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên CÁC LĨNH VỰC CHỦ 2. Vật sống và vật không sống. YẾU CỦA KHOA HỌC 3. Bài tập TỰ NHIÊN
  4. 1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Một nhóm học sinh được hướng dẫn thực hiện các thí nghiệm sau:
  5. Em hãy dự đoán các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 thuộc lĩnh vực khoa học nào? Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Cầm một tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát tờ giấy rơi. Quan sát hiện tượng xảy ra. Thí nghiệm 4: Một học sinh chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một Thí nghiệm 3: học sinh khác cho quả địa cầu quay. Mô tả hiện tượng ngày và Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. đêm qua việc quan sát vùng được chiếu sáng trên quả địa cầu.
  6. Tờ giấy sau khi thả xuống sẽ từ từ rơi Thí nghiệm này thuộc lĩnh vực Vật lý Vật lý Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học trái đất
  7. Nước vôi đục dần và xuất hiện chất rắn màu trắng, không tan (kết tủa). Nếu tiếp tục sục khí carbon dioxide ( CO2) đến dư thì kết tủa sẽ tan dần và dung dịch trở nên trong suốt Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Thí nghiệm này thuộc lĩnh vực Hóa học Vật lý Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học trái đất
  8. Sau khi hấp thụ nước, hạt đậu sẽ nảy mầm và phát triển thành cây hoàn chỉnh. Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. Thí nghiệm này thuộc lĩnh vực Sinh học Vật lý Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học trái đất
  9. Một chu kỳ ngày và đêm kéo dài 24 giờ do Trái Đất quay xung quanh trục. Nhờ vào Mặt Trời mà có ban ngày nhưng Mặt Trời chỉ có thể chiếu sáng được 1/2 bề mặt Trái Đất. => Do đó, khi 1/2 bề mặt Trái Đất này là ban ngày thì 1/2 bề mặt Trái Đất còn lại là ban đêm và ngược lại. Thí nghiệm 4: Chiếu đèn pin vào quả địa cầu Thí nghiệm này thuộc lĩnh vực Thiên văn học Vật lý Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học trái đất
  10. 1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính như: • Vật lí học: nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng. • Hoá học: nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng. • Sinh học: hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. • Khoa học Trái Đất : nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó. • Thiên văn học: nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
  11. Bản tin dự báo thời tiết của Đài Mô hình nuôi bò sữa Mô hình trồng rau thủy canh truyền hình Việt Nam Theo em các ứng dụng trong hình thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên nào? Nông dân xử lý đất chua bằng vôi bột Pin năng lượng Mặt trời Kính thiên văn
  12. Lĩnh vực sinh học: Mô hình trồng rau thủy canh
  13. Nông dân xử lý đất chua bằng vôi bột Lĩnh vực Khoa học Trái Đất Lĩnh vực hóa học
  14. Pin năng lượng Mặt trời Lĩnh vực vật lý Lĩnh vực thiên văn học
  15. Thế giới vật chất Vật không sống Vật sống
  16. Phân biệt vật sống và vật không sống. Em hãy lấy một số ví dụ về loài cây, con vật, đồ vật mà em biết?
  17. Con gà Cây cà chua Em hãy cho biết các vật trong hình có đặc điểm gì khác nhau? Đá sỏi Máy tính
  18. Được ấp từ trứng, khi trưởng thành -> để cung cấp thực phẩm cho con người. Gà thụ tinh, gà mái sẽ tiếp tục đẻ và ấp trứng > gà con. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống,
  19. Cà chua: cung cấp thực phẩm cho con người Khi cà chua ra quả > quả chín >hạt được trồng -> cây cà chua con > cây cà chua trưởng thành. Quá trình sinh trưởng, phát triển của chúng cần có môi trường sống, chất sống,
  20. Đá sỏi: do tự nhiên tạo ra, không Máy tính: do con người chế tạo ra để trao đổi chất, không có khả năng sử dụng trong học tập, nghiên cứu khoa phát triển và sinh sản. học, lao động sản xuất và cuộc sống hằng ngày. Máy tính không trao đổi chất, không có khả năng phát triển và sinh sản.
  21. Vật sống Con gà Cây cà chua Vậy theo em đâu là vật sống, đâu là vật không sống? Vật không sống Đá sỏi Máy tính
  22. Vật sống Con gà Cây cà chua Con gà và cây cà chua cần những điều kiện gì để sống? Con gà và cây cà chua cần thức ăn và nước để duy trì sự sống.
  23. Vật không sống Đá sỏi Máy tính Đá, sỏi và máy tính có cần những điều kiện như con gà và cây cà chua không? Đá, sỏi và máy tính, không cần những điều kiện như con gà và cây cà chua.
  24. Con heo, cây dưa leo, có lớn lên sau một thời gian nuôi trồng không? Trong khi đó máy tính,òn đá, có lớn lên, tăng kích thước không? Sau một thời gian nuôi trồng con heo, cây dưa leo, sinh trưởng và lớn lên. Nhưng máy tính, hòn đá, không lớn lên nên không tăng kích thước.
  25. Một số dấu hiệu đặc trưng cho vật sống: Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng, nước từ môi trường để tích lũy và chuyển hóa năng lượng nuôi sống cơ thể đồng thời tại chất thải ra môi trường. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng Sinh vật lớn lên, tăng trưởng về kích thước và hình thành các bộ phận mới. Sinh trưởng, phát triển
  26. Vận động: Sinh vật di Cảm ứng: Sinh vật Sinh sản: Sinh chuyển (động vật, con phản ứng lại tác động vật sinh sản để người), trao đổi chất của môi trường. duy trì nòi giữa cơ thể sống với giống. môi trường, để sinh trưởng và phát triển. Đến độ tuổi nhất định hoặc do thiên tai, bệnh tật, vật sống sẽ bị chết và khi đó trở thành vật không sống.
  27. 2. Vật sống và vật không sống. Em hãy cho biết thế nào là vật sống, thế nào là vật không sống? Vật sống: là vật có các biểu hiện sống như như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản. Ví dụ: Vật không sống: là vật không có biểu hiện sống. Ví dụ:
  28. Một chú robot có thể cười, nói và hành động như một con người. Vậy robot là vật sống hay vật không sống? Robot có sinh trưởng và phát triển không? Robot có sinh sản không? Robot có trao đổi chất không? Robot là vật không sống vì Robot không có các đặc trưng của vật sống.
  29. • Câu 1. Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế liên quan chủ yếu đến lĩnh vực khoa học tự nhiên: A. Vật lí học: B. Hoá học: C. Sinh học: D. Khoa học Trái Đất: E. Thiên văn học:
  30. a) Vật lý học: Đạp xe để xe chuyển động Nhiệt kế đo nhiệt độ Dùng cần cẩu nâng hàng
  31. b)Hóa học: Quá trình lên men rượu Bón phân đạm cho cây trồng Lên men sữa chua ,
  32. c)Sinh học: cắt ghép,chiết cành, sản xuất phân vi sinh,
  33. d)Khoa học trái đất: dự báo thời tiết, cảnh báo lũ quét, sóng thần,sạt lở đất,
  34. e)Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực,
  35. Câu 2. Vật nào sau đây gọi là vật không sống? A. Con ong. B. Vi khuẩn C. Than củi. D. Cây cam.
  36. Câu 3. Em có thể phân biệt khoa học về vật chất (vật lí, hoá học, ) và khoa học về sự sống (sinh học) dựa vào sự khác biệt nào? Có thể dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học về sự sống: - Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống. - Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chật là các vật không sống.
  37. Dặn dò: Các em làm bài tập 1, 2, 3 SGK vào vở. Đọc trước bài 3