Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_12_b.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 12, Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Quan sát video và trả lời câu hỏi: Chất tồn tại ở những thể nào?
- Thể VD Hình dạng xác Khả năng lan Khả năng bị định truyền nén Thể rắn Sắt, đá, nhôm Thể lỏng Nước, dầu ăn,xăng Thể khí Oxygen, Hydrogen, Carbon dioxide
- Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- Thể Ví dụ Hình dạng xác Khả năng bị Khả năng lan định nén truyền Thể rắn Sắt, đá, nhôm Hình dạng xác định Thể lỏng Nước, dầu Hình dạng của ăn,xăng vật chứa nó Thể khí Oxygen, Hydrogen, Hình dạng của Carbon dioxide vật chứa nó
- Thể Hình dạng xác định Khả năng bị nén Khả năng lan truyền Khả năng chảy tràn Thể rắn có Rất khó nén Thể lỏng không Khó nén Thể khí không Dễ dàng nén
- Không chảy được, không Có khả năng rót được và có khả năng tự di chuyển chảy tràn Khả năng lan tỏa mọi hướng trong không gian
- Thể Có hình dạng Khả năng bị nén Có khả năng lan truyền (hay xác định không? khả năng chảy) như thế nào có Rất khó nén Không chảy được (không tự di Thể rắn chuyển) Thể lỏng Có thể rót được và chảy tràn trên không Khó nén bề mặt Thể khí Dễ dàng lan toả trong không gian không Dễ dàng nén theo mọi hướng
- Câu 1: Khi mở lọ nước hoa Câu 1: Tính chất lan truyền theo một lúc sau ngửi thấy mùi mọi hướng trong không gian của nước hoa. Điều này thể hiện chất khí tính chất gì của chất ở thể khí Câu 2: Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân theo Câu 2: Thể hiện tính chất chảy và lan đường ống nước. Điều này thể hiện tính chất gì của chất ở thể truyền của chất lỏng lỏng Câu 3: Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng. Câu 3: Thể hiện tính chất vật lí của nước ở thể rắn Điều này thể hiện tính chất là có hình dạng cố định và không bị nén, không bị gì của nước ở thể rắn chảy
- CẤU TẠO HẠT CỦA CHẤT
- Câu 1 Hình dạng Khả năng bị nén Không Vật thể Thể Xác Dễ bị Khó Rất khó xác định nén bị nén bị nén định Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Nước Lỏng √ √ khoáng
- Bài 1: Đánh dấu x vào ô đúng nhất Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không xác Dễ bị nén Khó bị Rất khó bị định nén nén Muối ăn Rắn Không khí Khí Nước khoáng Lỏng
- CÂU HỎI 1 BẮT Hiện tượng nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ?10123456789ĐẦU A. Tạo thành mây B. Gió thổi C. Mưa rơi D. Lốc xoáy Đáp án: A
- CÂU HỎI 2 BẮT ĐẦU Một số chất khí có mùi thơm được tỏa ra từ bông hoa hồng10123456789 làm ta ngửi thấy có mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được B. Không có hình dạng xác định C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng D. Không chảy được. Đáp án: C
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và làm thí nghiệm sau. Quay lại video và sản phẩm
- BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ (tt)
- II. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 1. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Sự nóng chảy Sự đông đặc
- NHÓM 1: NHÓM 2: - Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ nóng chảy của sắt, Sự nóng chảy xảy ra ở nhiệt thiếc và thuỷ ngân lần lượt là độ nào? 1538oC, 232oC, -39oC. Hãy dự - Thế nào là sự đông đặc? đoán chất nào là chất lỏng ở Sự đông đặc xảy ra ở nhiệt Hoạt động nhóm nhiệt độ thường. độ nào? NHÓM 3: NHÓM 4: Khi để cục đá ở nhiệt độ Quan sát Hình 2.4 và trình bày phòng em thấy có hiện sự chuyển thể đã diễn ra ở thác tượng gì? Tại sao? nước khi chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).
- ĐÁP ÁN 1. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ nóng chảy. 2. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ đông đặc. 3. Ở nhiệt độ thường, thuỷ ngân là chất lỏng. 4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ chảy thành nước vì nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0oC, thấp hơn nhiệt độ phòng. 5. Mùa hè: sự nóng chảy; mùa đông: sự đông đặc.
- II. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 2. SỰ HÓA HƠI VÀ NGƯNG TỤ Sự hóa hơi Sự ngưng tụ Sự sôi
- Sự bay NHÓM 1,2: Sự ngưng hơi - Sự tụ - Nêu sự giống và khác Sự chuyển Sự nhau giữa sự bay hơi và sự chuyển thể giữa chuyển thể từ thể thể lỏng thể từ thể ngưng tụ lỏng sang và thể khí khí (hơi) thể khí sang thể Hoạt động nhóm - Xảy ra (hơi) của lỏng của ở mọi chất chất nhiệt độ Sự bay Sự sôi hơi - Xảy ra cả - Xảy ra Sự chuyển trên bề mặt trên bề mặt thể từ thể và trong chất lỏng lỏng sang thể khí lòng khối NHÓM 3,4: - Xảy ra ở chất lỏng mọi nhiệt (hơi) của So sánh sự giống nhau và khác - Chỉ xảy ra độ chất ở nhiệt độ nhau giữa sự bay hơi và sự sôi sôi
- Nhóm 1,2
- Nhóm 3,4
- KẾT LUẬN
- CỦNG CỐ 2. Theo em phơi quần áo ở nơi nắng gió có nhanh khô hơn ở nơi ẩm ướt không? Giải thích? 1. Vì sao chất làm bình chứa phải ở thể rắn?
- VỀ NHÀ THẢO LUẬN Câu 1: Đun nóng nước muối trong 1 xoong nhỏ, đậy vung. Khi nước sôi nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung. a. tại sao có nước đọng lại trên nắp vung b. Em hãy nếm xem những giọt nước đó có vị gì? Từ đó cho biết chất nào trong nước muối đã bay hơi? - Học bài và tìm hiểu trước bài oxygen.