Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Số từ và lượng từ

pptx 33 trang thanhhuong 10/10/2022 8700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Số từ và lượng từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_bai_so_tu_va_luong_tu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Bài: Số từ và lượng từ

  1. Uầy giỏi thế, chuẩn 2 rồi
  2. Quá đỉnh. Hôm qua cô cũng dạy em, CDT là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Những từ chỉ ý nghĩa số lượng đứng ở phần phụ trước trong mô hình CDT 2
  3. Số từ và lượng từ
  4. Bố cục II. Lượng từ I. Số từ III. Luyện tập
  5. I. Số từ
  6. a) Ví dụ: (1) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những thứ gì, vua bảo: "Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh trưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi". Các từ được in đậm bổ (2) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng sung ý nghĩa cho những Gióng có hai vợ chồng ông từ nào? Chúng đứng ở lão chăm chỉ làm ăn và có vị trí nào trong cụm từ tiếng là phúc đức. và bổ sung YN gì?
  7. a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi” ➔ Đứng trước DT, biểu thị số lượng sự vật
  8. b. Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. ➔ Đứng sau DT, biểu thị thứ tự
  9. GHI NHỚ 1 Khi biểu thị số lượng của sự vật, số từ thường đứng trước DT. Số từ là những từ VD: một, hai, ba . chỉ số lượng và thứ tự của sự vật Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau DT VD: Nhất, nhì, ba
  10. Hãy mở rộng cụm từ một đôi về phía sau và cho biết: Từ đôi trong các cụm từ trên có phải là số từ không? Vì sao? - Ví dụ: một đôi đũa, một đôi dép - Một đôi, một đôi đũa là các cụm danh từ. Phần trung tâm gồm có đôi là danh từ chỉ đơn vị vì nó mang ý nghĩa đơn vị và nó đứng ở vị trí danh từ chỉ đơn vị, đũa là danh từ chỉ sự vật, một là số từ. Có thể nói một trăm con bò chứ không thể nói một đôi con bò. Có thể nói một đôi dép chứ không thể nói một đôi chiếc dép.
  11. Chú ý Danh từ chỉ đơn vị gắn Trong CDT, số từ thường với ý nghĩa số lượng đứng trước danh từ chỉ đơn dùng để tính, đếm, đo vị. lường sự vật VD: một, nhất, hai ba, VD: ông, ngài, bà, bức, Ba em HS lớp tôi (ba = số tấm, cái, nắm, mớ, lít, từ, em = DT chỉ đơn vị) đôi, tá, kg, cặp, chục,
  12. Bài tập nhanh:Tìm số từ trong đoạn văn sau: a.Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới. Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên: - Ha ha ! Một lưỡi gươm ! ( Theo Sự tích Hồ Gươm)
  13. II. Lượng từ
  14. Các từ được in đậm bổ sung YN cho những từ nào? Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung YN gì? a. [ ] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy ThạchĐứngSanhtrướcchỉ chodanhdọntừra. Bổvẻn vẹn có một niêu cơm bé tí xíu, bĩu môi,sungkhông ý muốnnghĩacầmvềđũalượng. b. Đầu lòng(hailượngả tố ítnga/ nhiều, ) cho danh từ Thúy Kiều là chị, em➔làLượngThúy Vântừ. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
  15. Giống: Đứng trước DT KhácSo: Số sánhtừ chỉsố từsố vớilượng hoặc thứ tự của sự vật; Lượng từ chỉsốlượng từ (vềít vịhay trínhiều so của sự vật. ➔YNvớichỉ danhlượng từ,của về ýlượng từ không chính xác và cụ thể như số từ nghĩa). VD: Năm em HS (số từ “năm” chỉ chính xác, cụ thể); Những em HS (lượng từ “những” chỉ số lượng nhiều một cách chung chung, không cụ thể, chính xác)
  16. Đặt các cụm danh từ có các lượng từ trên vào mô hình cụm danh từ Phụ trước Trung tâm Phụ sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 các hoàng tử những kẻ thua trận cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ Lượng từ Lượng từ chỉ ý chỉ ý nghĩa nghĩa tập hợp/ toàn thể phân phối
  17. GHI NHỚ 2 Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể VD: cả, các, tất cả, toàn thể, toàn Lượng từ là bộ, tất thảy những từ chỉ lượng ít hay Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân nhiều của sự vật phối VD: những, từng, mỗi, mấy, mọi
  18. Đặt 3 câu trong đó có lượng từ mang ý nghĩa toàn thể và lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hay phân phối. - Câu có lượng từ mang ý nghĩa toàn thể: + Tết nguyên đán, tất cả học sinh được nghỉ học một tuần. + Nhân ngày 20-11, toàn thể học sinh trường ta đi dự lễ. - Câu có lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hay phân phối: + Cô giáo chủ nhiệm căn dặn từng học sinh trước khi nghỉ hè.
  19. III. Luyện tập
  20. 1. Tìm số từ có trong bài thơ sau. Chúng thuộc loại số từ nào? Không ngủ được Một canh hai canh lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. (Hồ Chí Minh) - Số từ chỉ số lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm cánh; - Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm.,
  21. 2. Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau thuộc loại số từ nào? Chúng được dùng với ý nghĩa ra sao? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm (Tố Hữu) Các từ trăm, ngàn, muôn là số từ chỉ số lượng, có ý nghĩa tượng trưng cho số lượng rất nhiều.
  22. 3. So sánh ý nghĩa của từ "từng" và "mỗi" trong hai câu sau: a) Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [ ]. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. (Sự tích Hồ Gươm) - Giống (Về ý nghĩa): chỉ sự tách ra từng sự vật, từng cá thể. - Khác: + từng mang ý nghĩa lần lượt, có trình tự, hết cái này đến cái khác. + mỗi mang ý nghĩa nhấn mạnh sự tách biệt, không có nghĩa lần lượt theo trình tự.
  23. 1. Dùng số từ, lượng từ gọi Bài tập củng cố tên những sự vật trong các bức tranh sau? NhữngMộtMộtCảconchùmgiabông chimđìnhbónghoa cúc trắngbay
  24. 2. Xem hình rồi đặt câu có số từ hoặc lượng từ
  25. 3. Nghe đoạn nhạc sau rồi tìm số từ / lượng từ Đếm sao 15% Cô và mẹ 11% 4 Thầy cô cho Cả nhà 8% thương nhau em mùa xuân 5% • Here is your custom footer
  26. 4. Chọn đáp án đúng nhất về số từ Số từ là những từ chỉ lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, ST thường đứng trước DT. Khi biểu thị thứ tự, ST thường đứng sau DT. Cả A và B
  27. 5. Chọn đáp án đúng nhất về lượng từ Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Cả B và C Là những từ chỉ số lượng Dựa vào vị trí trong CDT, và thứ tự của có thể chia 2 nhóm: chỉ toàn thể và chỉ ý nghĩa tập sự vật. hợp/ phân phối.
  28. 5. Chọn đáp án chứa lượng từ A. Phú ông gọi ba con ra, lần lượt hỏi từng người B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời C. Nhiều ngày trôi qua nhưng chưa thấy chàng trở về D. Một trăm ván cơm nếp chưa được đem đến
  29. Hướng dẫn tự học
  30. Lập sơ đồ tư duy Viết một đoạn văn ngắn cho bài “Số từ và (5-7 câu ), chủ đề tự chọn lượng từ” có sử dụng số từ và lượng từ. Xác định và cho biết YN của số từ trong đoạn thơ sau: Soạn bài “Kể chuyện Một ngày một lớn tưởng tượng” hơn/ Nấn từng vòng nhựa một/ Một sắc nhựa chưa giòn/ Ôm đọng tròn quanh hột
  31. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  32. SƠ ĐỒ TƯ DUY
  33. Bái bai các em!