Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Văn bản 2: Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)

pptx 67 trang thanhhuong 17/10/2022 8824
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Văn bản 2: Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_van_ban_2_viet_nam_qu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Văn bản 2: Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)

  1. VẺ ĐẸP NGỮ VĂN LỚP 6 BÀI 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO HƯƠNG QUÊ
  2. Quê hương có một vị trí quan trọng trong lòng mỗi người. Mỗi người dân Việt Nam đều có tình cảm thiêng liêng gắn bó với quê hương xứ sở của mình. Đối với những con người lao động, nhất là người nông dân, họ đã gắn bó mật thiết với quê hương. Từ lúc cất tiếng khóc chào đời, rồi tuổi thơ đẹp đẽ, những công việc lao động, rồi cuộc sống gia đình, cho tới lúc chết họ đã sống gắn liền với làng quê. Tình cảm yêu quê hương đất nước là một truyền thống tốt đẹp và đáng quý của dân tộc Việt Nam. Đến với bài học hôm nay, chúng ta cùng thả hồn theo những vần thơ lục bát viết về quê hương để cùng lắng nghe và suy ngẫm. PHẦN 1 : ĐỌC VĂN BẢN
  3. VĂN BẢN 2 VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA Nguyễn Đình Thi
  4. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA
  5. 01 03 04 Chuẩn bị đọc 02 Suy ngẫm Trải nghiệm và phản hồi Luyện tập, cùng văn bản vận dụng
  6. 1. CHUẨN BỊ ĐỌC
  7. Nếu chọn 1 hình ảnh làm biểu tượng VN em chọn điều gì? QUÊ HƯƠNG
  8. Cảnh đẹp Hồ Gươm
  9. CHUẨN BỊ ĐỌC Nếu chọn hình ảnh làm biểu tượng cho Việt Nam, em sẽ: Chọn cảnh đẹp Hồ Gươm. Vì hình ảnh Hồ Gươm nằm giữa thủ đô Hà Nội với làn nước xanh biếc, gắn với câu chuyện kể về truyền thuyết đầy ý nghĩa lịch sử.
  10. EM BIẾT BÀI THƠ HAY BÀI HÁT NÀO VỀ QUÊ HƯƠNG?
  11. Bài thơ về quê hương: Quê Hương - Tác Giả: Đỗ Trung Quân Việt Nam Quê Hương Ta - Tác giả: Nguyễn Đình Thi Quê Hương - Tác Giả: Tế Hanh
  12. Quê Hương Quê hương là gì hở mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hở mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông
  13. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Là hương hoa đồng cỏ nội Bay trong giấc ngủ đêm hè Quê hương là vòng tay ấm Con nằm ngủ giữa mưa đêm Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm Quê hương là vàng hoa bí Là hồng tím giậu mồng tơi Là đỏ đôi bờ dâm bụt Màu hoa sen trắng tinh khôi Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi Quê hương có ai không nhớ
  14. Vẽ Quê Hương – Tác Giả: Định Hải Bút chì xanh đỏ Em gọt hai đầu Em thử hai màu Xanh tươi, đỏ thắm. Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Cây gạo đầu xóm Xanh màu ước mơ Hoa nở chói ngời Em quay đầu đỏ A, nắng lên rồi Vẽ nhà em ở Lá cờ Tổ quốc Ngói mới đỏ tươi Bay giữa trời xanh Trường học trên đồi Chị ơi bức tranh Em tô đỏ thắm Quê ta đẹp quá!
  15. Bài hát về quê hương: -Bay qua Biển Đông (nhạc sĩ: Lê Việt Khánh) -Hãy đến với con người Việt Nam (sáng tác: Xuân Nghĩa) -Hello Vietnam (Phạm Quỳnh Anh) Việt Nam ơi (Minh Beta) -Welcome to Vietnam- Axel Johansson - The River [Lyrics Video] | -Việt Nam Quê Hương Tôi - Trọng Tấn
  16. 2. Trải nghiệm cùng văn bản Tìm hiểu tác giả Đọc diễn cảm Kỹ năng tưởng theo thể loại tượng
  17. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu tác giả
  18. Chú thích: sgk/65 01 02 TRƯỜNG SƠN ÁO NÂU
  19. HƯỚNG DẪN ĐỌC 1 Đọc to, rõ ràng 2 Giọng đọc phù hợp ở các đoạn Lưu ý những hộp chỉ 3 dẫn khi đọc
  20. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA I. Tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu TÁC GIẢ - Nguyễn Đình Thi (1924-2003), quê gốc Hà Nội - Là một nghệ sĩ đa tài 2. Thể loại và phương thức biểu đạt - Thể loại: thơ lục bát - Phương thức biểu đạt: biểu cảm
  21. Kỹ năng tưởng tượng Tưởng tượng là kỹ năng hình dung, tái hiện hình ảnh thông Việt Nam đất nước ta ơi qua lời nói, ngôn từ trong suy Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn nghĩ của mỗi người. → “Mênh mông” từ láy gợi lên tưởng đến không gian rộng lớn, bao la vô tận. → “Biển lúa” gợi hình ảnh cánh đồng lúa bát ngát. ➔ Từ đó có thể hình dung về một cánh đồng lúa quê hương trài dài đến vô tận, mở ra đến vô cùng
  22. Tám dòng thơ này đã gợi cho em hình dung đến phong cảnh đất nước hữu tình có những cánh đồng lúa trải dài thẳng cánh cò bay, những dãy núi bồng bềnh trong mây.
  23. Đất nước Việt Nam còn có những những người dân bao đời nay cần cù, chịu khó, vất vả một nắng hai sương trên đồng ruộng, Họ cũng chịu nhiều thương đau, trải qua bao cuộc chiến tranh ác liệt và những mất mát hi sinh.
  24. Núi Vọng Phu
  25. 3. Suy ngẫm và phản hồi
  26. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam
  27. Cách gieo vần và ngắt nhịp của bốn dòng thơ đầu?
  28. -Cách gieo vần của 4 câu thơ đầu: ơi-trời; hơn-rờn- sơn - Cách ngắt nhịp: câu 1 và câu 3 nhịp 2/2/2, câu 2 và câu 4 nhịp 4/2/2 => PHÙ HỢP VỚI CÁCH NGẮT NHỊP CỦA THƠ LỤC BÁT
  29. 1. Trong văn bản tác giả tập trung miêu tả những hình ảnh nào tiêu biểu của con người Việt Nam và nói đến những vẻ đẹp nào của quê hương?
  30. - Hình ảnh đất nước : + Biển lúa mênh Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn mông, Cánh cò bay lả rập rờn + Cánh cò bay lả rập Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều Quê hương biết mấy thân yêu rờn Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu + Mây mờ che đỉnh Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn TS Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
  31. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam - Hình ảnh đất nước : Biển lúa mênh mông,Cánh cò bay lả rập rờn,Mây mờ che đỉnh TS
  32. - Hình ảnh con người: + Vất vả in sâu; Việt Nam đất nước ta ơi + Gái trai cùng mặc áo Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn nâu Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm + Anh hùng trong chiến chiều Quê hương biết mấy thân yêu tranh Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau + Hiền lành trong hòa Mặt người vất vả in sâu Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn bình Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa
  33. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam - Hình ảnh đất nước : Biển lúa mênh mông,Cánh cò bay lả rập rờn,Mây mờ che đỉnh TS - Hình ảnh con người: Vất vả in sâu; Gái trai cùng mặc áo nâu , Anh hùng trong chiến tranh, Hiền lành trong hòa bình
  34. - Vẻ đẹp quê hương + Đất nắng chan hòa, hoa thơm quả ngọt Việt Nam đất nắng chan hoà + Giỏi giang trăm nghề, Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh tài hoa : dệt thơ trên Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung lá Đất trăm nghề của trăm vùng Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem Tay người như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
  35. Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều => Tập trung khắc họa Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau vẻ đẹp của con người Mặt người vất vả in sâu và đất nước Việt Nam Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn Đất nghèo nuôi những anh hùng Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa Việt Nam đất nắng chan hoà Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung Đất trăm nghề của trăm vùng Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem Tay người như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ
  36. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam - Hình ảnh đất nước : Biển lúa mênh mông,Cánh cò bay lả rập rờn,Mây mờ che đỉnh TS - Hình ảnh con người: Vất vả in sâu; Gái trai cùng mặc áo nâu , Anh hùng trong chiến tranh, Hiền lành trong hòa bình - Vẻ đẹp quê hương : Đất nắng chan hòa, hoa thơm quả ngọt, Giỏi giang trăm nghề, tài hoa : dệt thơ trên lá => Tập trung khắc họa vẻ đẹp của đất nước và con người VN
  37. Tìm và nêu tác dụng của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu Việt Nam / đất nước/ ta ơi từ đặc sắc mà tác giả sử dụng Mênh mông biển lúa /đâu trời/ đẹp hơn để miêu tả cảnh sắc quê hương Cánh cò/ bay lả /rập rờn trong bốn dòng thơ đầu. Mây mờ che đỉnh/ Trường Sơn /sớm chiều -Các biện pháp tu từ: +Biện pháp tu từ nhân hoá: Việt Nam đất nước ta ơi +Biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng: Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
  38. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam -Các biện pháp tu từ ở 4 dòng đầu : +Biện pháp tu từ nhân hoá: Việt Nam đất nước ta ơi +Biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng: Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
  39. Tìm và nêu tác dụng của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu Việt Nam / đất nước/ ta ơi từ đặc sắc mà tác giả sử dụng Mênh mông biển lúa /đâu trời/ đẹp hơn để miêu tả cảnh sắc quê hương Cánh cò/ bay lả /rập rờn trong bốn dòng thơ đầu. Mây mờ che đỉnh/ Trường Sơn /sớm chiều - Tác dụng : +Khiến cho hình ảnh đất nước trở nên gần gũi, thân quen + Làm tăng mức độ của đất trời Việt Nam không đâu sánh bằng. => Từ đó toát lên vẻ đẹp của quê hương đất nước.
  40. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam -Các biện pháp tu từ: +Biện pháp tu từ nhân hoá: Việt Nam đất nước ta ơi +Biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng: Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - Tác dụng : +Khiến cho hình ảnh đất nước trở nên gần gũi, thân quen + Làm tăng mức độ của đất trời Việt Nam không đâu sánh bằng. => Từ đó toát lên vẻ đẹp của quê hương đất nước.
  41. Quê hương biết mấy thân yêu Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau Mặt người vất vả in sâu Tìm và nêu tác dụng của những Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ đặc sắc mà tác giả sử dụng Đất nghèo nuôi những anh hùng để miêu tả cảnh sắc quê hương Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên trong đoạn thơ còn lại. Đạp quân thù xuống đất đen Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa Sự vất vả, cần cù trong lao động: vất vả in sâu, áo nâu nhuộm bùn Sự anh hùng, mạnh mẽ, kiên cường trong chiến đấu (chịu nhiều đau thương, chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên, đạp quân thù xuống đất đen) nhưng khi trở về cuộc sống đời thường lại hiền lành, chịu thương chịu khó (súng gươm vứt bỏ lại hiền hơn xưa).
  42. SÔNG BẠCH ĐẰNG
  43. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam - Biện pháp tu từ ở những đoạn còn lại : + Nhân hóa Quê hương chịu nhiều thương đau + Khắc họa con người :Vất vả in sâu; Gái trai cùng mặc áo nâu + Ẩn dụ : chìm trong máu lửa, đạp quân thù xuống đất đen, súng gươm vứt bỏ => yêu nước , yêu hòa bình
  44. Việt Nam đất nắng chan hoà Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh Mắt đen cô gái long lanh Tìm và nêu tác dụng của những Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ đặc sắc mà tác giả sử dụng Đất trăm nghề của trăm vùng để miêu tả cảnh sắc quê hương Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem trong đoạn thơ còn lại. Tay người như có phép tiên Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ Sự thuỷ chung, khéo léo, chăm chỉ : yêu ai yêu trọn tấm lòng thuỷ chung, tay người như có phép tiên, trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ.
  45. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam - Biện pháp tu từ ở những đoạn còn lại : + Nhân hóa: Quê hương chịu nhiều thương đau + Khắc họa con người :Vất vả in sâu; Gái trai cùng mặc áo nâu + Ẩn dụ : chìm trong máu lửa, đạp quân thù xuống đất đen, súng gươm vứt bỏ +So sánh : Đất nắng chan hòa, hoa thơm quả ngọt, Giỏi giang trăm nghề, tài hoa : dệt thơ trên lá => Vẻ đẹp của đất nước và con người VN
  46. VĂN BẢN 2: VIỆT NAM QUÊ HƯƠNG TA II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam -Các biện pháp tu từ: +Biện pháp tu từ nhân hoá: Việt Nam đất nước ta ơi +Biện pháp tu từ so sánh không ngang bằng: Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - Tác dụng : +Khiến cho hình ảnh đất nước trở nên gần gũi, thân quen + Làm tăng mức độ của đất trời Việt Nam không đâu sánh bằng. => Từ đó toát lên vẻ đẹp của quê hương đất nước.
  47. ? Tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước được thể hiện như thế nào trong văn bản? Hãy chỉ ra một số từ ngữ, hình ảnh thể hiện trực tiếp tình cảm ấy?
  48. Tây Ninh - Việt Nam
  49. Tràng An , Ninh Bình- VN
  50. VĂN BẢN 1: NHỮNG CÂU HÁT VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG B. Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tình cảm của tác giả
  51. - Tác giả đã thể hiện sự tự hào về đất nước, quê hương qua những khung cảnh thiên nhiên và văn hoá, con người : + Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn, + Quê hương biết mấy thân yêu,
  52. VĂN BẢN 1: NHỮNG CÂU HÁT VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG B. Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tình cảm của tác giả - Tác giả đã thể hiện sự tự hào về đất nước, quê hương qua những khung cảnh thiên nhiên và văn hoá, con người : + Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn, + Quê hương biết mấy thân yêu,
  53. - Tác giả đồng cảm với những vất vả, hi sinh của người dân + Bao nhiêu đời đã chịu nhiều đau thương, + Mặt người vất vả in sâu
  54. VĂN BẢN 1: NHỮNG CÂU HÁT VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG B. Văn bản 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 2. Tình cảm của tác giả - Tác giả đã thể hiện sự tự hào về đất nước, quê hương qua những khung cảnh thiên nhiên và văn hoá, con người : + Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn, + Quê hương biết mấy thân yêu, - Tác giả đồng cảm với những vất vả, hi sinh của người dân + Bao nhiêu đời đã chịu nhiều đau thương, + Mặt người vất vả in sâu ➢Thể hiện niềm tự hào và tình yêu đối với quê hương đất nước.
  55. Văn bản gợi cho em suy nghĩ và cảm xúc gì về con người và cảnh sắc quê hương?
  56. III. Tổng kết 1. Nội dung 2. Nghệ thuật - Ca ngợi vẻ đẹp quê hương, - Thể thơ lục bát truyền đất nước và con người VN thống. - Tự hào về truyền thống của - Những hình ảnh giầu sức quê hương, đất nước. biểu cảm. - Trách nhiệm xây dựng quê - Sử dụng thành công các biện hương, đất nước ngày một pháp tư từ để làm nổi bật vẻ giầu đẹp. đẹp của quê hương, đất nước.
  57. 4. Luyện tập, vận dụng Bài ca dao Từ ngữ, hình ảnh độc đáo Giải thích 1 2 3 4
  58. Bài Từ ngữ, hình ảnh độc Giải thích CD đáo 1 Việt Nam đất nước ta ơi Câu thơ gợi lên hình ảnh quê hương rộng lớn mênh Mênh mông biển lúa mông, hùng vĩ , sâu thẳm ngàn đời Cánh cò bay lả rập rờn Mây mờ che đỉnh TS 2 Mặt người vất vả Thể hiện được vẻ đẹp và lòng tự hào về lịch sử quê Chìm trong máu lửa hương. Đạp quân thù xuống
  59. Bài Từ ngữ, hình ảnh độc Giải thích CD đáo 3 Đất nắng chan hòa Câu thơ gợi lên hình ảnh quê hương yên ả thanh bình, Hoa thơm quả ngọt hoa thơm quả ngọt đầy sức sống,truyền thống văn hóa lâu đời Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ 4
  60. - Em hãy sưu tầm một bài ca dao về địa phương mình (vùng /tỉnh /huyện /xã .) và nêu cảm nhận về bài cao dao đó? - Soạn văn bản “Việt Nam quê hương ta”.