Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37+38+39: Luyện tập: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm

pptx 63 trang thanhhuong 18/10/2022 3281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37+38+39: Luyện tập: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_tiet_373839_luyen_tap_tu_dong_nghia_tu_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 - Tiết 37+38+39: Luyện tập: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE! GV: Đỗ Thị Thủy
  2. TIẾT 37- 38- 39 LUYỆN TẬP: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM
  3. A Từ đồng nghĩa
  4. Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước 1. Gan dạ 1. Can đảm 2. Nhà thơ 2. Thi nhân 3. Mổ xẻ 3. Phẫu thuật
  5. Bài tập 2 (SGK/115) Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây: - Máy thu thanh - Ra-đi-ô - Sinh tố - Vi-ta-min - Xe hơi - Ô tô - Dương cầm - Pi-a-nô
  6. Bài tập 3 (SGK/115) Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) ❖ heo - lợn ❖ xà bông - xà phòng ❖ ghe - thuyền ❖ cây viết - cây bút ❖ thau - chậu ❖ siêu - ấm
  7. Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Bài 1 1. Gan dạ 1. Can đảm Đồng 2. Thi nhân 2. Nhà thơ nghĩa 3. Mổ xẻ 3. Phẫu thuật giữa từ mượn và thuần 1. Máy thu thanh 1. Ra-đi-ô Bài 2 Việt 2. Xe hơi 2. Ô tô 3. Dương cầm 3. Pi-a-nô Đồng 1. Cha/ bố nghĩa giữa Bài 3 1. Tía từ toàn 2. Lợn 2. Heo dân và từ 3. Cá lóc 3. Cá quả địa phương
  8. Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau : 1. Món quà anh gửi, tôi đã 1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao tận tay chị ấy rồi. 2. Bố tôi đưa khách ra đến 2. Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về. cổng rồi mới trở về. 3. Cậu ấy gặp khó khăn một 3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí tí đã kêu. đã phàn nàn. 4. Anh đừng làm như thế 4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy người ta cười cho ấy 5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua 5. Cụ ốm nặng đã mất hôm rồi. qua rồi.
  9. Luyện tập Cho, Tặng, Biếu Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ Biếu: người trao vật có ngôi trong các nhóm đồng thứ thấp hơn hoặc ngang nghĩa: bằng người nhận, tỏ sự kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến. Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng kẹo người nhận. 13
  10. LuyÖn tËp Tu, Nhấp, Nốc Bài tập 5 phân biệt Nhấp: uống từng chút một nghĩa của các từ bằng cách chỉ hớp ở trong các nhóm đồng đầu môi, thường là để nghĩa: cho biết vị. Nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục. Tu: uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm). 14
  11. Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau 1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. 2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ. 3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó. 4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp. 5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống. 6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
  12. Bài 7 ( trang 116) a. - C1: đối đãi/ đối xử - C2: đối xử b. - C1: trọng đại/ to lớn - C2: to lớn
  13. Bài 8 ( trang 117) - Việc ấy bình thường thôi, mọi người không phải lo lắng đâu. - Nó thấy những thứ của cải ấy thật tầm thường. - Kết quả học tập của em kì này rất tốt. - Chiến tranh đã để lại nhiều hậu quả nặng nề cho DT ta. Bài 9: ( trang 117) Thay: hưởng lạc = hưởng thụ bao che = che chở giảng dạy = dạy trình bày = trưng bày
  14. LuyÖn tËp Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau: -Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. => Hưởng thụ -Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. => che chở(bao bọc) -Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. => dạy (nhắc nhở) -Phòng tranh cótrình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng. => trưng bày
  15. TRÒ CHƠI Ô CHỮ Luật chơi -GV chia lớp làm 2 đội. (Đội nam và đội nữ) -Mỗi đội cử đại diện chọn từ hàng ngang. - Trả lời đúng cho từ hàng ngang đó sẽ được 1 điểm, trả lời sai nhường quyền trả lời cho đội còn lại. - Đội trả lời được từ khóa sẽ giành được 5 điểm.
  16. 1 Đ Ò I H Ỏ I 2 Đ Ồ V Ậ T 3 N H Ì N 4 T R Ô N G C O I 5 N Ư Ớ C N G O À I 6 G A N D Ạ 7 T H I S Ĩ 8 N G H Ĩ A V Ụ 9 V I T A M I N
  17. Tìm từ đồng nghĩa với từ “yêu cầu”(6 chữ cái) QUAY VỀ
  18. “Đó là những vật dụng rất có giá trị”. Tìm từ thay thế cho từ “ vật dụng” trong câu trên. (5 chữ cái) QUAY VỀ
  19. Hãy tìm một từ đồng nghĩa với từ “ trông” trong câu: “ Trời mưa tầm tã, An ngồi trong nhà trông ra ngoài cửa và chờ mẹ về”. (4 chữ cái) QUAY VỀ
  20. Tìm từ gần nghĩa nhất với từ “Chăm sóc, coi sóc”? (8 chữ cái) QUAY VỀ
  21. “Tôi muốn tìm bạn trai là một anh chàng ngoại quốc!” => Có thể thay thể từ “Ngoại quốc” bằng từ nào? (9 chữ cái) QUAY VỀ
  22. “Lượm là chú bé liên lạc dũng cảm.” => Có thể thay thế từ nào mang sắc thái biểu đạt gần nhất với từ “dũng cảm” trong câu trên”? (5 chữ cái”) QUAY VỀ
  23. “ Lý Bạch là nhà thơ vĩ đại của Trung Quốc”. => Có thể thay thế từ “ nhà thơ ” bằng từ nào đồng nghĩa ? ( 5 chữ cái) QUAY VỀ
  24. Đây là một từ đồng nghĩa với từ “Sinh tố”, là từ mượn tiếng Anh? QUAY VỀ
  25. Tìm từ gần nghĩa nhất với từ “ Nhiệm vụ” ? QUAY VỀ
  26. B Từ trái nghĩa
  27. II - Luyện tập : 1 – Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
  28. - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
  29. 2 - Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: Cá tươi Cá ươn Tươi Hoa tươi Hoa héo Ăn yếu Ăn mạnh(khỏe) Yếu Học lực yếu Học lực giỏi Chữ xấu Chữ đẹp Xấu Đất xấu Đất tốt
  30. 3 - Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: Chân cứng đá mềm Có đi có .về. Gần nhà xa ngõ. Mắt nhắm mắt mở Chạy sấp chạy ngửa Vô thưởng vô phạt . Bên trọng bên khinh. Buổi đực buổi cái. Bước thấp bước cao Chân ướt chân ráo
  31. Bài. Tìm từ trái nghĩa trong những ví dụ sau: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son
  32. BT : Nêu tác dụng của cặp từ trái nghĩa trong câu ca dao: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? → Dùng trong lối chơi chữ, tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
  33. Đầu voi đuôi chuột Đầu - đuôi
  34. Nước mắt ngắn nước mắt dài Ngắn - dài
  35. Kẻ khóc người cười Khóc - Cười
  36. Ở bầu thì TRÒN, Ở ống thì DÀI
  37. CĂNG da bụng, CHÙNG da mắt
  38. Nuôi lợn ăn cơm NẰM, nuôi tằm ăn cơm ĐỨNG
  39. Tìm ra từ trái nghĩa tương ứng với các hình dưới đây?
  40. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây? Sáng Tối
  41. Tìm cặp từ trái nghĩa trong các hình dưới đây? Trẻ Già
  42. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược Xanh vỏ đỏ lòng Bảy nổi ba chìm Lá lành đùm lá rách → Tạo sự tương phản gây được ấn tượng mạnh, lời nói sinh động.
  43. TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 1 N H À T H Ơ ÔÔÔ chữchữ chữchư thứthứ thứ nhất1011 37569284 gồmgồm gồm 462 3575 chữchữ6 chữ cáicái,cáicái, cái là đó đóđólà mộtđó làlà làmộtmột từ một trái từtừ 2 M Ừ N G tráitừđồngnghĩađồng tráiđồng nghĩa nghĩanghĩa vớinghĩa nghĩa với từ vớivới ” vớitừ tủivới từtừ từhéo“ từ?“ 3 dũngnhiệm““thichậmđứng “sang“phạtdquả” nhâníicảm vụ” ””??”?” ??”?” ? T Ư Ơ I 4 T R £ N 5 T R Á I 6 Đ I 7 T H Ư Ở N G 8 G A N D Ạ 9 H È N N G H Ĩ A V Ụ 10 11 N H A N H
  44. C Từ đồng âm
  45. 1. Bài 1: Thu tiền Phương Nam Thu Nam Mùa thu Nam giới Tháng tám, thu cao, gió thét già Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta Cao thấp Sức lực Tranh bay sang sông rải khắp bờ Cao Sức Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa Cao hổ cốt Trang sức Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. Trẻ con thôn nam khinh ta già Số ba Khóc nhè không sức, Ba Nhè Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Ba mẹ Nhè trước mặt Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre Môi khô miệng cháy gào chẳng Tranh cướp Tuốt Tuốt lúa được, Tranh Quay về, chống gậy lòng ấm ức! Nhà tranh Ăn tuốt (Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu Sang trọng Đôi môi phá ) Sang Môi Sưả sang Môi trường
  46. 2. Bài 2: a) Tìm các nghĩa khác a) - Cổ (1): (Nghĩa gốc) Bộ phậnb) nốiTìm liềntừ thânđồng và âmđầu vớicủa người hoặc động vật. nhau của danh từ “cổ” - Cổ (2): (Cổ tay, cổ chân) Bộdanhphậnvà giảigắntừ “liềncổthích”cánh vàmốichotay vàbiếtliênbàn tay, ống chân và bàn chân. nghĩaquan giữacủa từcácđónghĩa? đó. - Cổ (3):(cổ chai lọ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.  Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật  Cổ (1,2,3): Từ nhiều nghĩa b) Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, + Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử + Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty + Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm. + Cổ kính, cổ đại, cổ đông: Từ đồng âm
  47. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm vừa tìm được trong trờ chơi “ Nhanh tay- nhanh mắt” Hòn đá- đá bóng Cờ vua- lá cờ. Hoa súng - Cây súng Tượng đồng- đồng tiền em bé bò – con bò Con đường- đường ăn
  48. 3. Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm ) - bàn (danh từ ) - bàn (động từ ) -> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc. - sâu (danh từ ) - sâu (tính từ ) -> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu - năm (danh từ ) – năm (số từ ) -> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.
  49. Bài 1. Gạch chân dưới từ đồng âm có trong các câu sau: Ăn bánh đa dưới gốc đa Đá nhầm cục đá trầy da đau dần Đàn em nghe chị gảy đàn Đã được ăn món bánh canh đã đời Đồ này dùng để đồ xôi Đào đất thành lỗ để tôi trồng đào Lấy đà, đà điểu nhảy cao Qua đèo đòi bạn đèo nhau suốt chiều Khăn điều ai vắt cành điều Đặt đó chỗ đó được nhiều cá tôm.
  50. Đồ (này)→Danh từ, dùng để trỏ đối tượng. Đồ (xôi)→ Động từ, chỉ cách thức nấu chín xôi. (Khăn) điều→ Danh từ, tên một loại đồ dùng dùng để giữ ấm cổ. (Cành) điều→ Danh từ, tên một loại cây, thường sống ở xứ nóng. (Đặt) đó→Danh từ, tên một loại dụng cụ dùng để đánh cá. (Chỗ) đó→Danh từ, chỉ địa điểm xác định.
  51. Bài 2. Phân biệt các từ đồng âm sau bằng cách xác định từ loại của chúng: 1. Con ngựa đá con ngựa đá . 2. Con ruồi đậu mâm xôi đậu . 3. Con kiến bò đĩa thịt bò . Đá (1) động từ, đá (2) danh từ Đậu (1) động từ, đậu (2) danh từ Bò (1) động từ, bò (2) danh từ
  52. Đố vui: Hai cây cùng có một tên Cây xoè mặt nước, cây trên chiến trường Cây này bảo vệ quê hương Cây kia hoa nở soi gương mặt hồ. Hoa súng khẩu súng
  53. Bài tập 4: Anh chàng dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái? Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.” - Nhưng vạc của con là vạc thật. - Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng?- Anh chàng trả lời. - Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng. - Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
  54. CON VẠC CÁI VẠC ĐỒNG Đáp án: - Anh chàng trong truyện đã sử dụng lối chơi chữ bằng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc) - vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng). - Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
  55. TRÒ CHƠI Luật chơi Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm tương ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất đội đó sẽ thắng.
  56. Hòn đá Đá bóng Cờ vua Lá cờ Hoa súng Cây súng Tượng đồng Đồng tiền Em bé bò Con bò Con đường Đường ăn
  57. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm vừa tìm được trong trờ chơi “ Nhanh tay- nhanh mắt” Hòn đá- đá bóng Cờ vua- lá cờ. Hoa súng - Cây súng Tượng đồng- đồng tiền em bé bò – con bò Con đường- đường ăn
  58. Viết 1 đoạn văn ngắn 6-8 câu về Bài tập vận dung tình cảm quê hương, có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa hoặc từ đồng âm ( gạch chân, chú thích)
  59. Về hình thức: + Đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu ) + Gạch chân dưới từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm Về nội dung: + Ca ngợi về vẻ đẹp và sự trù phú của thiên nhiên đất nước. + Vẻ đẹp của con người trong cuộc sống. + Tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương. + Cảm nghĩ, mong ước, việc làm của bản thân đối với quê hương.
  60. Hướng dẫn học ở nhà ❖Bài cũ - Hoàn thành bài tập vận dụng ❖Bài mới - Chuẩn bị: Bạn đến chơi nhà
  61. Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? TỪ ĐỒNG ÂM TỪ NHIỀU NGHĨA Nghĩa hoàn toàn khác Có một nét nghĩa chung nhau, không liên quan gì giống nhau làm cơ sở. tới nhau. Giống nhau về nghĩa.