Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Sinh học 6 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Sinh học 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_6_nam_hoc_2023_20.docx
Nội dung text: Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Sinh học 6 - Năm học 2023-2024
- ÔN TẬP GIỮA KÌ I MÔN SINH 6 NĂM HỌC 2023 – 2024 1) Nêu khái niệm tế bào. Chức năng của tế bào? - Khái niệm tế bào: Tất cả các cơ thể sinh vật ( thực vật, động vật, con người ) đều được cấu tạo từ những đơn vị rất nhỏ bé, gọi là tế bào. - Chức năng của tế bào: Thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh trưởng( lớn lên), hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm ứng, bài tiết và sinh sản. * Hình dạng, kích thước 1 số loại tế bào là khác nhau * Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 2) Nêu cấu tạo của TB và chức năng các thành phần trên đó. Tế bào có 3 thành phần chính là: - Màng tế bào: tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. - Tế bào chất: là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất - Nhân / Vùng nhân: nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Màng TB là thành phần thiết yếu xác định sự tồn tại của TB * Những lỗ nhỏ li ti trên màng tế bào là nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường bên ngoài 3) So sánh cấu tạo TB nhân sơ và TB nhân thực * Giống nhau: Đều có: màng tế bào , tế bào chất * Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực (TB vi khuẩn) (TB thực vật, động vật) Chưa có nhân hoàn chỉnh (là vùng nhân ) và chưa Nhân hoàn chỉnh, có màng bao bọc. có màng bao bọc. Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, bào Tế bào chất: Có hệ thống nội màng,các bào quan không có màng bao bọc, chỉ có ribosome quan còn có màng bao bọc. 1
- 4) So sánh cấu tạo TB thực vật với TB động vật *Giống nhau:-Đều có màng tế bào, tế bào chất, nhân. Trong chất tế bào đều có chứa ti thể. *Khác nhau Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật Thành tế bào Không có Có, giữ hình dạng tế bào được ổn định - Không có không bào (1 số - Có không bào lớn Tế bào chất tế bào có không bào nhỏ giữ chức năng co bóp, tiêu hoá). - Có lục lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh - Không có lục lạp sáng mặt trời để quang hợp 5) Sự lớn lên và sinh sản của tế bào: - Nhờ quá trình trao đổi chất các TB lớn lên -Tế bào lớn đến 1 kích thước nhất định thì sinh sản ( từ 1 tế bào mẹ sinh sản thành 2 tế bào con) 6) Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào: -Sự sinh sản của tế bào làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể -Thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn thương, các tế bào chết -Giúp cơ thể lớn lên (sinh trưởng) và phát triển. * Cây lớn lên là nhờ sự tăng lên về kích thước và số lượng các TB trong cơ thể 7) Cơ thể là gì? Các quá trình sống cơ bản của cơ thể ? - Cơ thể: là từ chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản - Các quá trình sống cơ bản của cơ thể là: + Sinh trưởng + Dinh dưỡng + Sinh sản + Cảm ứng và vận động + Hô hấp + Bài tiết *Phân biệt cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào. Lấy được các ví dụ minh hoạ tương ứng. Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào - Được cấu tạo từ 1 TB - Được cấu tạo từ nhiều TB - TB này đồng thời thực hiện tất cả các - Mỗi loại TB thực hiện chức năng quá trình sống cơ bản sống riêng nhưng phối hợp với nhau cùng thực hiện các quá trình sống của cơ thể Ví dụ: vi khuẩn, nấm men Ví dụ: thực vật, động vật, con người 2
- ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào rất nhỏ bé. B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. C. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Một TB mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu TB con ? A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của TB? A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá B. Sự xẹp, phồng của các TB khí khổng C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang D. Sự vươn cao của thân cây tre Câu 4. Sự lớn lên của TB có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ? A. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản B. Trao đổi chất C. Sinh sản D. Cảm ứng Câu 5. Một TB mô phân sinh ở thực vật tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số TB con được tạo thành là bao nhiêu ? A. 32 TB B. 4 TB C. 8 TB D. 16 TB Câu 6. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia TB? A. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ. B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. C. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). D. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. 3
- Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào? A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào B. Có thể di chuyển được C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc là sinh vật nhân sơ. D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn. Câu 8. Đâu là sinh vật đơn bào A. Cây chuối B. Trùng kiết lị C. Cây hoa mai D. Con mèo Câu 9. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào? A. Có thể sinh sản B. Có thể di chuyển C. Có thể cảm ứng D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể. Câu 10. Đâu là vật sống? A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khuẩn lam D. Cán chổi Câu 11. Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản PHẦN II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 12: Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? Đề kiểm tra số 2: Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1: Trong các vật sau đây thì vật nào là vật sống: A. Cây cầu. B. Cây mía. C. Cái bàn. D. Cái bàn Câu 2: Đâu là hành động không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành: A. Cẩn thận khi cầm dụng cụ thủy tinh, dao, sắc nhọn. B. Ngửi hoặc nếm để xem hóa chất có mùi, vị lạ không. C. Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc mẫu vật. D. Dùng nhiệt kế để kiểm tra độ nóng của vật đang đun. Câu 3: Kính lúp cầm tay trong phòng thực hành có tác dụng: 4
- A. Chụp lại hình ảnh mẫu vật. B. Phóng to hình ảnh mẫu vật. C. Đảm bảo an toàn khi quan sát. D. Tăng màu sắc cho mẫu vật. Câu 4: Các mẫu vật nào sau đây không thể quan sát bằng kính lúp mà phải dùng kính hiển vi quang học: A. Côn trùng. B. Tép cam, tép bưởi. C. Giun đất, sán dây. D. Tế bào. Câu 5: Để kiểm tra xem bệnh nhân có bị sốt hay không bác sĩ sử dụng thiết bị nào sau đây: A. Cốc đong. B. Cân điện tử. C. Nhiệt kế. D. Đồng hồ. Câu 6: Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ các đơn vị nhỏ bé gọi là: A. hệ cơ quan. B. diệp lục. C. tế bào. D. cơ quan. Câu 7: Trong tế bào thì nhân hoặc vùng nhân có chức năng: A. Trao đổi chất với môi trường. B. Hấp thụ các chất dinh dưỡng. C. Tạo ra các chất để tăng trưởng. D. Trung tâm điều khiển hoạt động. Câu 8: Một tế bào sinh dưỡng diễn ra quá trình trưởng và phân chia bình thường, sau 4 lần phân chia thì tạo thành bao nhiêu tế bào mới: A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 9: Đâu không phải cơ thể đa bào: A. nấm men. B. Thỏ. C. Lúa. D. Cá. Câu 10: Cây lớn lên nhờ: A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. B. Sự lớn lên của nhân tế bào. C. Sự tích lũy tế bào chất của tế bào. D. Sự phân chia liên tục của tế bào. Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 11: Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? Câu 12: Cho các đối tượng sau: miếng thịt lợn, chiếc bút, con gà, chiếc là, cây rau ngót, chiếc kéo, mật ong, chai nước, chiếc bàn (các cây và con vật đưa ra đều đang sống). Em hãy sắp xếp các đối tượng vào nhóm vật sống và vật không sống. Hãy giải thích tại sao em sắp xếp như vậy? 5
- Đề kiểm tra số 3: I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D câu trả lời đúng. Câu 1. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bàn kính có tác dụng: A. Là nơi đặt mẫu vật lên để quan sát B. Là nơi đặt mắt để quan sát C. Phản chiếu ánh sáng giúp quan sát vật tốt hơn D. Tác dụng khác Câu 2. Sử dụng kính lúp trong trường hợp nào sau đây A. quan sát ngôi sao B. quan sát vi khuẩn C. quan sát vân tay D. quan sát tế bào Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? Câu 4. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ? A. Không bào B. Nhân C. Màng sinh chất D. Lục lạp Câu 5. Một TB mẹ sau khi phân chia (sinh sản) sẽ tạo ra bao nhiêu TB con A. 2 B. 1 C. 4 D. 8 Câu 6. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào A. Chất tế bào B. Vách tế bào C. Nhân D. Màng sinh chất Câu 7. Đâu là sinh vật đơn bào A. Cây chuối B. Trùng kiết lị C. Cây hoa mai D. Con mèo Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào A. Có thể sinh sản B. Có thể di chuyển C. Có thể cảm ứng D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể. Câu 9: Đâu là vật sống 6
- A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khuẩn lam D. Cán chổi Câu 10. Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản Câu 11. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)? A. Sinh Hoá. B. Thiên văn. C. Lịch sử. D. Địa chất. Câu 12. Trong các vật sau đây thì vật nào là vật sống: A. Cây cầu. B. Cây mía. C. Cái bàn. D. Cái đàn gita Câu 13. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 14. Đâu là hành động không đảm bảo an toàn trong phòng thực hành: A. Cẩn thận khi cầm dụng cụ thủy tinh, dao, sắc nhọn. B. Luôn rửa tay bằng xà phòng sau khi tiếp xúc mẫu vật. C. Dùng nhiệt kế để kiểm tra độ nóng của vật đang đun. D. Ngửi hoặc nếm để xem hóa chất có mùi, vị lạ không. Câu 15. Kính lúp cầm tay trong phòng thực hành có tác dụng: A. Chụp lại hình ảnh mẫu vật. B. Đảm bảo an toàn khi quan sát. C. Phóng to hình ảnh mẫu vật. D. Tăng màu sắc cho mẫu vật. Câu 16. Các mẫu vật nào sau đây không thể quan sát bằng kính lúp mà phải dùng kính hiển vi quang học: A. Côn trùng. B. Tép cam, tép bưởi. C. Giun đất, sán dây. D. Tế bào. Câu 17. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. D. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau. B. Tự luận 7
- Câu 18.Hãy kể tên hai vật thể được làm bằng: a) Sắt. b) Gỗ. Câu 19.Ghép hình ảnh của các tế bào ở cột A với tên của loại tế bào ở cột B Câu 20.Một tế bào mô phân sinh rễ cây tiến hành phân chia liên tiếp 5 lần. Hỏi sau quá trình phân chia số tế bào con tạo ra là bao nhiêu? 8