Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lí 6 - Năm học 2023-2024

docx 20 trang Minh Tâm 28/12/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lí 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_6_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi giữa học kì 1 môn Vật lí 6 - Năm học 2023-2024

  1. ĐỀ CƯƠNG LÍ 6 KÌ I LÍ THUYẾT Câu 1: + Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì? +Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài? +GHĐ và ĐCNN của thước là gì? +Nêu các bước đo độ dài? +Tại sao trước khi đo phải ước lượng chiều dài của vật cần đo. *Hướng dẫn: - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là m - Người ta dùng thước để đo độ dài ( thước thẳng, thước dây, thước cuộn, thước cặp, panme ) - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước +Các bước đo độ dài: Bước 1: Ước lượng độ dài của vật cần đo để chon thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp. Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của vật Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật Bước 4: Đọc kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật Bước 5: Ghi kết quả đo theo ĐCNN của thước +Trước khi đo ta phải ước lượng chiều dài của vật cần đo để giúp ta lựa chọn thước đo cho phù hợp với độ dài cần đo, khi tiến hành đo được nhanh, có kết quả chính xác nhất Câu 2: Khối lượng là gì? Đơn vị đo hợp pháp của khối lượng? Người ta dùng dụng cụ gì để đo khối lượng? Nêu các bước dùng cân đồng hồ, cân điện tử để đo khối lượng? *Hướng dẫn: - Khối lượng là số đo lượng chất của vật - Đơn vị hợp pháp của khối lượng là kg - Người ta dùng cân để đo khối lượng ( cân đồng hồ, cân điện tử, cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân tiểu li ) 1
  2. +Các bước dùng cân đồng hồ để đo khối lượng: Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật cần đo để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp Bước 2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0 Bước 3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân Bước 4: Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo. +Các bước dùng cân điện tử: +Bước 1: Ước lượng khối lượng của vật cần đo để chọn đơn vị đo thích hợp (nhấn nút UNITS-chọn g,kg) Bước 2: Đặt mẫu vật cần cân nhẹ nhàng lên đĩa cân ( nhấn nút TARE để cân tự động khấu trừ khối lượng vật chứa) (Sử dụng kẹp hoặc găng tay để đặt bình đựng hóa chất hay dụng cụ đựng vật mẫu lên bàn cân) Câu 3: Đơn vị đo thời gian hợp pháp là gì? Người ta dùng dụng cụ gì để đo thời gian? Nêu các bước sử dụng đồng hồ bấm giây? *Hướng dẫn: - Đơn vị đo thời gian hợp pháp là giây (s) - Người ta dùng đồng hồ để đo thời gian +Các bước sử dụng đồng hồ bấm giây: Bước 1: Nhấn nút Reset ( thiết lập) để đưa đồng hồ bấm giây về số 0 trước khi tiến hành đo Bước 2: Nhấn nút Start ( bắt đầu ) để bắt đầu tính thời gian Bước 3: Nhấn nút Stop ( dừng ) đúng thời điểm để kết thúc sự kiện và đọc kết quả đo. Câu 4: Nhiệt độ là gì? Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là gì? Để đo nhiệt độ người ta dùng dụng cụ gì? Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Nêu các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân, nhiệt kế y tế điện tử? *Hướng dẫn: - Nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật - Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C - Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng 2
  3. *Các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ *Các bước sử dụng nhiệt kế y tế điện tử Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế Bước 2: Bấm nút khởi động Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “Bíp”, rút nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ Bước 5: Tắt nút khởi động Câu 5: Lực là gì? Người ta dùng dụng cụ gì để đo lực? Nêu kết quả tác dụng của lực? Mỗi kết quả lấy 2 ví dụ? Lấy 1 ví dụ về lực tác dụng lên vật đồng thời làm vật biến đổi tốc độ, đổi hướng chuyển động và biến dạng? Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ Nêu các đặc trưng của lực? Biểu diễn lực như thế nào? *Hướng dẫn -Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực -Người ta dùng lực kế để đo lực -Kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên vật có thể làm cho vật thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng VD: +Lực tác dụng lên vật làm thay đổi tốc độ: Quả bóng đang đứng yên, cầu thủ đá chân của quả bóng, lực do chân cầu thủ tác dụng vào quả bóng làm quả bóng bị thay đổi tốc độ +Lực tác dụng lên vật làm vật đổi hướng chuyển động: Lấy tay ném quả bóng vào tường, quả bóng bị bật ngược trở lại, lực do tường tác dụng lên quả bóng làm quả bóng bị đổi hướng chuyển động +Lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng: Lấy tay kéo sợi dây cao su, lực do tay tác dụng lên sợi dây cao su làm dây bị biến dạng +Lực tác dụng lên vật làm cho vật thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng: Lấy tay ném quả bóng vào tường, quả bóng bị bật ngược trở lại, lực do tường tác dụng lên quả bóng làm quả bóng bị đổi hướng chuyển động, thay đổi tốc độ và biến dạng 3
  4. -Lực tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. VD: Lực của tay tác dụng lên nắm của khi kéo cửa là lực tiếp xúc -Lực không tiếp xúc là lực xuất hiện khi vật gây ra lực không tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực. VD: Lực của nam châm tác dụng lên đinh ghim bằng sắt là lực không tiếp xúc. -Các đặc trưng (yếu tố) của lực: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn -Biểu diễn lực bằng một mũi tên có: +Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng +Phương và chiều của mũi ten là phương và chiều của lực +Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích Câu 6: Nêu hiện tượng biến dạng của lò xo Nêu đặc điểm biến dạng của lò xo treo thẳng đứng? *Hướng dẫn: -Hiện tượng biến dạng của lò xo: Khi có lực tác dụng lên lò xo thì lò xo biến dạng. Khi lực thôi tác dụng thì lò xo tự trở lại về hình dạng ban đầu. -Đặc điểm biến dạng của lò xo treo thẳng đứng: Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo Câu 7: Nêu phương, chiều lực hút Trái Đất? Trọng lượng và lực hút Trái Đất? Trọng lượng và khối lượng? Lực hấp dẫn? * Hướng dẫn: - Lực hút Trái đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới( Hướng về tâm Trái Đất) - Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật + Trọng lượng kí hiệu là P. + Đơn vị đo trọng lượng là đơn vị lực(N)_. - Trọng lượng và khối lượng: + Trọng lượng là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. + Khối lượng là số đo lượng chất của vật đó. + Trọng lượng và khối lượng có liên quan mật thiết với nhau, khối lượng của vật càng lớn thì trọng lượng của vật càng lớn. + Trọng lượng và khối lượng của vật liên hệ với nhau theo công thức: P=10m - Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp dẫn 4
  5. Câu 8: Lực ma sát là gì? Khái niệm lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt ? Tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động, trong an toàn giao thông. Hướng dẫn : - Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. + Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật. Mặt tiếp xúc càng gồ ghề thì lực ma sát càng lớn. - Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy. Ví dụ: Con người và một số động vật có thể đi lại được hoặc cầm, nắm được các vật nặng là nhờ có sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: + Lực ma sát trượt xuất hiện khi em bé chơi cầu trượt + Lực ma sát trượt xuất hiện khi kéo một khúc gỗ trượt trên mặt bàn. Ngoài ra, còn có lực ma sát lăn. Ví dụ: ổ bi lắp ở trục quay (hình vẽ) có tác dụng chuyển đổi ma sát trượt thành ma sát lăn, làm giảm lực cản (lực ma sát) lên các vật chuyển động, đảm bảo cho các thiết bị, linh kiện, máy móc, được vận hành một cách dễ dàng. - Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động. Ví dụ: - Khi phanh xe đạp, lực ma sát giữa hai má phanh với vành xe làm xe dừng lại => Cản trở chuyển động. - Một người đẩy thùng hàng dễ dàng hơn khi xe đẩy có bánh lăn, khi đó giữa bánh xe và mặt sàn có lực ma sát lăn => Thúc đẩy chuyển động. Lực ma sát có vai trò quan trọng trong giao thông: + Lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường giữ cho bánh xe lăn trên đường không bị trượt. + Khi xe dừng, đỗ trên dốc, lực ma sát góp phần giữ cho xe không bị trượt dốc, Câu 9: lực cẩn của nước phụ thuốc yếu tố nào? Hướng dẫn: - Lực cản của nước phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Ví dụ: Độ lớn lực cản của nước càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn. Không chỉ nước mà cả không khí cũng tác dụng lực cản lên vật chuyển động trong nó. Độ lớn của lực cản của không khí càng mạnh khi diện tích mặt cản càng lớn. 5
  6. Câu 10: Vai trò của năng lượng? Năng lượng và tác dụng lực Sự truyền năng lượng. Hướng dẫn: - Mọi biến đổi trong tự nhiên đều cần năng lượng. Chúng ta không nhìn thấy năng lượng nhưng có thể cảm nhận được tác dụng của nó. Ví dụ: + Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức ăn. + Cây cối lớn lên ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời. + Khi lắp pin vào đèn pin và bật công tắc thì bóng đèn pin phát ra ánh sáng. Ánh sáng được tạo ra là nhờ có năng lượng dự trữ trong pin. - Một vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác. Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. + Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh. + Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực có thể càng dài. Đơn vị năng lượng là jun, kí hiệu là: J. + 1 J là năng lượng cần để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1m. + 1 kJ = 1000 J + 1cal(calo)≈4,2J Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực, truyền nhiệt. Ví dụ: + Qua tác dụng lực: gió truyền năng lượng cho cánh quạt quay. + Qua truyền nhiệt: năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên. B.TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ: ĐO LƯỜNG Câu 1: Cho các bước đo chiều dài cuốn sách KHTN 6 như sau: (1)Đặt thước dọc theo chiều dài cuốn sách sao cho một đầu của sách trùng với vạch số 0 của thước (2)Ước lượng chiều dài cuốn sách để chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp (3)Tiến hành đo nhiều lần (ít nhất 3 lần) rồi tính giá trị trung bình của các lần đo 6
  7. (4)Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của cuốn sách (5)Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất ở đầu kia của cuốn sách Thứ tự đúng các bước đo độ dài là: A.1-2-3-4-5 B.2-1-4-5-3 C.2-1-4-3-5 D.1-2-4-5-3 Câu 2: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo dộ dài bảng của lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách nào ghi đúng? A.2000m B.200cm C.20dm D.2m Câu 3: Chiều dài của dấu chân người trưởng thành sẽ gần nhất với 20cm: A.milimet B.centimet C.met D.decimet Câu 4: Một bạn dùng thước để xác định diện tích tờ giấy hình vuông và đã tính được kết quả là 110,25 cm2. Bạn HS đó đã dùng thước có ĐCNN là: A.0,5cm B.1,0cm C.0,2cm D.2,0cm Câu 5: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Cách ghi nào sau đây là đúng: A.398g B.402g C.2000g D.705g Câu 6: Khối lượng của một chai dầu ăn đầy là 1,3kg. Khi đã dùng đúng một nửa số dầu thì khối lượng của chai cộng với số dầu còn lại là 0,9kg. Hỏi khối lượng của chai rỗng là bao nhiêu? A.0,4kg B.0,05kg C.0,65kg D.0,08kg Câu 7: Để đo thời gian của vận động viên chạy 100m, loại đồng hồ phù hợp nhất là: A.Đồng hồ để bàn B.Đồng hồ bấm giây C.Đồng hồ treo tường D.Đồng hồ cát Câu 8: Khi đo thời gian chạy 100m của bạn Minh trong giờ thể dục, thầy giáo sẽ đo khoảng thời gian: A.Từ lúc bạn Minh lấy đà đến lúc về B.Từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc đích về đích C.Bạn Minh chạy 50m rồi nhân đôi D.Bạn Minh chạy 200m rồi chia đôi Câu 9: Bạn An nói rằng khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân cần chú ý 4 điểm sau A.Điều chỉnh về vạch số 0 B.GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế C.Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ D.Cho bầu của nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ Bạn An đã nói sai ở điểm nào? 7
  8. Câu 10: Nhiệt kế chưa có thang chia độ, phải đặt nhiệt kế vào đâu để đánh dấu được giá trị 00C trên nhiệt kế? A.Trong tủ đá B.Trong nước sôi tinh khiết C.Trong nước lạnh tinh khiết D.Trong nước đá đang tan Câu 10: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy? Biết nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 800C A.Nhiệt kế rượu B.Nhiệt kế thủy ngân C.Nhiệt kế y tế D.Nhiệt kê rượu và nhiệt kế thủy ngân Câu 11: ĐCNN của một thước là A.Độ dài lớn nhất ghi trên thước B.Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước C.Độ dài giữa nhai vạch chia trên thước D.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước Câu 12: Trên bao bì của hộp sữa bột có ghi “khối lượng tịnh 800g”. Con số đó cho ta biết điều gì? A.Khối lượng của sữa bên trong hộp B.Khối lượng của cả hộp và sữa bột bên trong C.Sức nặng của hộp sữa D.Thể tích của hộp sữa Câu 13: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không dùng để đo độ dài A.hải lí B.mét (m) C.kilogam(kg) D.kilomet(km) Câu 14: Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc: A.Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau B.Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau C.Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau D.Cả 3 phương án đều đúng. Câu 15:Nhiệt kế y tế dùng để: A.Đo nhiệt độ trong không khí B.Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm C.Đo các nhiệt độ âm D.Đo nhiệt độ cơ thể người Câu 16: Trong hệ thống đo lường chính thức của Việt Nam thì đơn vị đo thời gian là: A.Giờ B.Ngày C.Giây D.Tuần Câu 17: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C. Trong thang nhiệt giai Kenvin, kết quả nào sau đây là đúng: A.98,6K B.37K C.310K D.236K 8
  9. Câu 18: Khi đo độ dài của một vật ta dùng dụng cụ đo nào? A.Cân B.Nhiệt kế C.Thước D.Đồng hồ Câu 19: Giáo viên muốn kiểm tra bài thể dục chạy cự li ngắn thì phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây? A.Đồng hồ cát B.Đồng hồ treo tường C.Đồng hồ đeo tay D.Đồng hồ bấm giây Câu 20: Đơn vị đo khối lượng chính thức của nước ta là: A.gam(g) B.kilogam(kg) C.tấn(tấn) D.miligam(mg) Câu 21: Khi đi khám bệnh để biết bệnh nhân có sốt hay không thì bác sĩ dùng nhiệt kế nào? A.Nhiệt kế y tế B.Nhiệt kế rượu C.Nhiệt kế thủy ngân D.Cả 3 loại trên Câu 22: Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A.00C B.1000C C.320C 2120C Câu 23: Trong một bài báo cáo thực hành, kết quả ghi được như sau: l=20,1cm. Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành: A.0,1mm B.1cm C.0,1dm D.0,1cm Câu 24: Trước khi đo thời gian của một hoạt động, ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động đó để: A.Đặt mắt đúng cách B.Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách C.Lựa chọn đồng hồ phù hợp D.Đọc kết quả đo chính xác Câu 25: Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo để: A.Đọc kết quả đo chính xác B.Đo chiều dài cho chính xác C.Chọn thước đo thích hợp D.Đặt mắt cho đúng cách Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng: A.Khi nhiệt độ tăng các chất lỏng sẽ nở ra B.Khi nhiệt độ giảm, các chất lỏng sẽ co lại C.Khi nhiệt độ giảm các chất lỏng có thể nở ra, có thể co lại Câu 27: Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 2g. Kết quả nào sau đây là đúng: A.121g B.119g C.120,5g D.120g Câu 28: GHĐ của thước là: A.Độ dài lớn nhất ghi trên thước B.Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước C.Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước D.Độ dài giữa hai vạch vạch bết kì trên thước 9
  10. Câu 29: Trong các loại nhiệt kế sau, nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của không khí trong phòng. A.Nhiệt kế thủy ngân B.Nhiệt kế y tế C.Nhiệt kế rượu D.Cả 3 loại trên Câu 30: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp để dùng là: A.Cân Robecvan B.Can tạ C.Cân tiểu li D.Cân đồng hồ CHỦ ĐỀ LỰC TRONG ĐỜI SỐNG Câu 1: Muốn biểu diễn lực chúng ta cần phải biết được các yếu tố: A.Phương, chiều B.Điểm đặt, phương, chiều C.Điểm đặt, phương, độ lớn D.Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn Câu 2: Khi một quả bóng đập vào một bức tường, lực do tường tác dụng lên quả bóng: A.Chỉ làm biến đổi tốc độ của quả bóng B.Chỉ làm biến dạng quả bóng C.Vừa làm biến đổi chuyển động (thay đổi tốc độ, đổi hướng chuyển động) vừa làm biến dạng quả bóng D.Không làm biến đổi chuyển động, không làm biến dạng quả bóng Câu 3: Khi 2 viên bi sắt va chạm vào nhau, lực do viên bi 1 tác dụng lên viên bi 2: A.Chỉ làm biến đổi chuyển động của viên bi 2 B.Chỉ làm biến dạng của viên bi 2 C.Vừa làm biến đổi chuyển động, vừa làm biến dạng viên bi 2 D.Không làm biến đổi chuyển động, không làm biến dạng viên bi 2 Câu 4: Một bạn HS đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất làm quả bóng: A.Biến dạng B.Vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động C.Vẫn đứng yên D.Chỉ bị biến đổi chuyển động Câu 5: Một hòn đá ném mạnh vòa đống đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào đống đất: A.Chỉ làm hòn đất bị biến dạng B.Chỉ làm biến đổi chuyển động của hòn đất C.Làm cho hòn đất bị biến dạng đồng thời biến đổi chuyển động của hòn đất D.Không gây ra tác dụng gì cả. Câu 6: Một học sinh thả một quả bóng từ trên cao xuống và nhận thấy quả bóng càng rơi gần mặt đất thì chuyển động càng nhanh lên.Phát biểu nào sau đây đúng: 10
  11. A.Quả bóng không còn chịu tác dụng của lực nào vì tay ta đã thả quả bóng B.Quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này chỉ có thể là lực của tay C.Quả bóng là một vật nặng nên giống như mọi vật nặng khác, khi được thả từ trên cao, đều rơi xuống nhanh dần dù không chịu tác dụng của lực nào. D.Quả bóng được thả ra nên không còn chịu tác dụng của lực tay. Tuy nhiên quả bóng rơi nhanh dần nên phải chịu tác dụng của một lực, lực này không thể là lực của tay ta mà là một lực khác. Câu 7: Buộc một đầu dây cao su lên giá đỡ rồi treo vào đầu còn lại một vật nặng là một túi nilon đựng nước. Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để biết túi nilon đựng nước tác dụng vào dây cao su một lực A.Túi nilon đựng nước không rơi B.Túi nilon đựng nước biến dạng C.Dây cao su dãn ra D.Cả dây cao su và túi nilon không rơi Câu 8: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật đó sẽ như thế nào? A.Vận tốc không thay đổi B.Vận tốc tăng dần C.Vận tốc giảm dần D.Cũng có thể tăng dần, cũng có thể giảm dần Câu 9: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu tác dụng của lực thì vật vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động: A.Gió thổi rung cành lá B.Sau khi đập vào mặt vợt quả bóng tennis bị bật ngược trở lại C.Một vật đang rơi từ trên cao xuống D.Khi hãm phanh xe đạp chạy chậm dần Câu 10: Kết luận nào sau đây không đúng: A.Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động B.Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động C.Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi tốc độ D.Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó Câu 11: Trường hợp nào dưới đây cho ta biết khi chịu lực tác dụng, vật vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động: A.Cầu thủ sút mạnh vào quả bóng B.Dùng ta nén lò xo của bút bi C.Mưa to làm gãy cành cây D.Xe máy đang chạy bỗng tăng ga Câu 12: Sử dụng cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lí: . là nguyên nhân lầm thay đổi tốc độ của chuyển động A.Vecto B.Thay đổi C.Vận tốc D.Lực 11
  12. Câu 13: Tìm phương án sai: A.Khi mở cửa bước vào phòng, tay ta kéo cánh của tạo ra lực kéo B.Khi mở cửa bước vào phòng, tay ta đẩy cánh cửa tạo ra lực đẩy C.Không có sức người thì không thể tạo ra được lực kéo hoặc lực đẩy D.Mỗi lực đều có một hướng xác định gồm phương và chiều. Câu 14: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam đơn vị dùng để đo lực là A.Newton(N) B.met(m) C.kilogam(kg) D.kilomet(km) Câu 15: Trường hợp nào sau đây được coi là chuyển động không bị biến đổi: A.Quả bóng đập vào tường rồi bật ngược trở lại B.Quả bóng nằm yên trên mặt đất C.Xe đang đi qua một khúc quanh D.Ngựa bắt đầu kéo xe chuyển động Câu 16: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật nặng thì lò xo dài 13cm. Độ biến dạng của lò xo là: A.10cm B.13cm C.3cm D.23cm Câu 17: Dụng cụ dùng để đo lực là: A.Lực kế B.Cân C.Nhiệt kế D.Đồng hồ Câu 18: Lực nào sau đây là lực tiếp xúc: A.Lực làm cho trái táo rơi từ trên cao xuống B.Lực gây ra hiện tượng thủy triều C.Lực giữa xe máy và mặt đường khi xe chạy D.Lực tương tác giữa hai nam châm khi đặt gần nhau. Câu 19: Để đưa một thùng hàng lên sàn xe ô tô bằng tấm ván, An đứng dưới đất, Bình đứng trên xe. Phát biểu nào sau đây đúng về lực của hai bạn tác dụng lên thùng hàng: A.An đẩy, Bình kéo thùng hàng B.An kéo, Bình đẩy thùng hàng C.An và Bình cùng đẩy thùng hàng D.An và Bình cùng kéo thùng hàng Câu 20: Dùng búa đóng một cây đinh vào tường, lực nào đã làm cho đinh chuyển động vào tường: A.Lực của búa tác dụng vào đinh B.Lực của đinh tác dụng vào búa C.Lực của tường tác dụng vào đinh D.Lực của búa tác dụng vào tường Câu 21: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật? A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng. B. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. C. Cành cây đung đưa trước gió. D. Em bé đang đi xe đạp. 12
  13. Câu 22: Đơn vị trọng lượng là gì? A. N B. N/m3 C. N.m2 D. N.m Câu 23: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N). B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. C. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. D. Cả 3 phương án trên. Câu 24: Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là: A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách. B. Khối lượng của quyển sách. C. Lượng chất chứa trong quyển sách. D. Cường độ của lực hút của Trái Đất tác dụng vào quyển sác Câu 25: Chỉ có thể nói về trọng lực của vật nào dưới đây? A. Hòn đá trên mặt đất B. Mặt Trăng C. Mặt Trời D. Trái Đất Câu 26: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động? A. Một vật được thả thì rơi xuống. B. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn. C. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang. D. Một vật được ném thì bay lên cao. Câu 27: Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. B. Phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông. C. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây. D. Phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất. Câu 28: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì: A. Lực đẩy của tay B. Sức đẩy của không khí C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. D. Một lí do khác Câu 29: Ba khối kim loại : 2kg đồng, 2kg sắt và 2kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Khối nhôm B. Khối sắt C. Khối đồng D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau. 13
  14. Câu 30: Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu? A. 300N B. 305N C. 503N D. 500N Câu 31: Một vật có khối lượng 500g, trọng lượng của nó là: A. 5000N B. 50N C. 500N D. 5N Câu 32: Đơn vị của trọng lực là gì? A. Kilogam (Kg) B. Niuton (N) C. Lít (l) D. Mét (m) Câu 33: Nhận xét nào sau đây sai về khối lượng? A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó. B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. C. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó. D. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. Câu 34: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây? A. P = m B. P = 10 m C. P = 0,1 m D. m = 10 P Câu 35: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn A. Bằng trọng lượng của quyển sách. B. Nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách. C. Lớn hơn trọng lượng của quyển sách D. Bằng 0. Câu 36: Cho ba khối kim loại: đồng, sắt, nhôm đều có khối lượng là 1 kg. Khối kim loại nào có trọng lượng lớn nhất? A. Đồng B. Ba khối kim loại có trọng lượng bằng nhau C. Sắt D. Nhôm Câu 37: Chỉ có thể nói về trọng lượng của vật nào sau đây? A. Trái Đất B. Mặt Trời C. Người đứng trên mặt đất D. Mặt Trăng Câu 38: Lực nào sau đây không phải là lực hút Trái Đất? A. Lực tác dụng lên người để chúng ta có thể đi lại được. B. Lực tác dụng lên vật đang rơi. C. Lực kéo người xuống khi ta muốn nhảy lên cao. D. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn 14
  15. Câu 39. Lực ma sát xuất hiện ở: A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật. B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật. C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật. D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật. Câu 40. Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc với vật B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc với vật C. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với vật Câu 41. Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng B. Quả bóng lăn trên sân bóng C. Vận động viên đang trượt trên tuyết D. Xe đạp đang đi trên đường Câu 42. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có ich? A. Đế giày dép đi sau một thời gian bị mòn. B. Đi trên sàn nhà bị trượt ngã. C. Sau một thời gian đi, răng của xích xe đạp bị mòn. D. Đẩy thùng hàng trượt trên sàn nhà khó khăn. Câu 43. Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có hại? A. Bạn Lan đang cầm cốc nước mang ra mời khách. B. Quyển sách ở trên mặt bàn bị nghiêng nhưng không rơi. C. Bác thợ sửa xe đang vặn ốc cho chặt hơn. D. Bạn Tú đẩy mãi cái bàn mà nó không xê dịch đến nơi bạn ý muốn. Câu 44. Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản? A. Môi trường nước B. Môi trường chân không C. Môi trường không khí D. Cả A và C Câu 45. Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây là lực ma sát nghỉ? A. Cô giáo đang viết phấn lên bảng B. Bạn Nam đang bơi ở bể bơi C. Lực giữ cho các bộ phận máy móc gắn chặt với nhau D. Trục ổ bị ở quạt bàn đang quay 15
  16. Câu 46: Mũi tên được bắn bay đi là nhờ năng lượng từ A. mũi tên B. cánh cung C. gió D. cả 3 yếu tố trên CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG Câu 47: Chọn phát biểu sai? A. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. B. Chỉ có con người cần năng lượng để hoạt động còn thực vật thì không cần năng lượng. C. Khi năng lượng càng nhiều thì khả năng tác dụng lực có thể càng mạnh. D. Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực có thể càng dài. Câu 48: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào? A. Năng lượng của đinh. B. Năng lượng của gỗ. C. Năng lượng của búa. D. Năng lượng của tay người. Câu 49: Đơn vị của năng lượng là A. Niu – ton (N). B. độ C (0C). C. Jun (J). D. kilogam (kg). Câu 50: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào có lực tác dụng mạnh nhất? A. Năng lượng của gió làm quay cánh chong chóng. B. Năng lượng của gió làm cánh cửa sổ mở tung ra. C. Năng lượng của gió làm quay cánh quạt của tua - bin gió. D. Năng lượng của gió làm các công trình xây dựng bị phá hủy. Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác nhưng không thể truyền từ nơi này đến nơi khác. B. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác. C. Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật. D. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác. Câu 52: Trong hoạt động đạp xe đạp ta đã A. tác dụng lực của chân vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động B. truyền năng lượng của cơ thể vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động C. không cần dùng lực để làm xe chuyển động D. Cả A và B Câu 53: Khi một vật được thả rơi ở độ cao càng lớn thì A. lực tác dụng xuống mặt đất càng nhỏ B. lực tác dụng xuống mặt đất không thay đổi C. lực tác dụng xuống mặt đất càng lớn D. chưa đủ yếu tố để xác định được độ lớn lực tác dụng xuống mặt đất. 16
  17. Câu 54: Nước trong ấm được đun sôi là nhờ A. năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên. B. năng lượng từ bếp truyền cho môi trường bên ngoài nóng lên. C. năng lượng từ không khí truyền cho ấm nước. D. tác dụng lực của ấm đặt trên mặt bếp . MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, nếu nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì ta cần chú ý điều gì? *Hướng dẫn: Thủy ngân trong nhiệt kế là chất lỏng dễ bay hơi và gây độc. Nếu nhiệt kế thủy ngân không may bị vỡ, cần chú ý: -Không nên sử dụng các loại máy hút bụi để thu gom thủy ngân -Không dùng chổi để quét thủy ngân -Không được đổ thủy ngân vào cống thoát nước -Nên dùng băng dính hoặc giấy hoặc giấy mỏng để thu gom thủy ngân sau đó cho vào túi bóng buộc chặt cho vào thùng rác nơi xa nhà nhất Bài 2: Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C *Hướng dẫn: Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, thân nhiệt con người dao động từ 350C đến 420C vì thế nên bảng chia độ của nhiệt kế y tế không có nhiệt độ dưới 340C và trên 420C. Bài 3: Quả bóng đang nằm yên trên mặt đất, cầu thủ chạy đến sút vào khung thành. Hãy cho biết: a.Vật nào đã gây ra lực và vật nào đã chịu tác dụng của lực? b.Lực này là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? Vì sao? *Hướng dẫn: a.Vật gây ra lực: Chân cầu thủ Vật chịu tác dụng lực: Quả bóng b.Lực này là lực tiếp xúc vì chân cầu thủ gây ra lực có tiếp xúc với vật chịu tác dụng lực lầ quả bóng. Bài 4: Cho một lò xo có chiều dài ban đầu 25cm. Đầu trên treo cố định, treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 50g thì chiều dài lò xo lúc này là 28cm. a.Tính độ dãn của lò xo b.Nếu treo vào lò xo thêm 2 quả nặng 50g nữa thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu? *Hướng dẫn: 17
  18. a.Độ dãn của lò xo: 28-25=3(cm) b. Khối lượng vật treo vào lò xo Độ dãn của lò xo 50g 3cm 150g 9cm Vậy chiều dài của lò xo lúc này là: 25+9=34(cm) Bài 5: Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1cm ứng với 5N a.Lực F1 có phương ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N b.Lực F2 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N c.Người ta kéo một gàu nước từ dưới giếng lên với độ lớn 30N Bài 6: Hãy chỉ ra vật nào tác dụng lực lên vật nào và gây ra kết quả gì trong các trường hợp sau đây: a.Trời rông, một cành cây rơi văng ra xa b.Quả bóng đang bay, thủ môn bắt bóng lại *Hướng dẫn: a.Gió tác dụng lực vào cành cây làm cành cây chuyển động b.Tay thủ môn tác dụng lực lên quả bóng làm quả bóng đang chuyển động thì đứng yên Bài 7 Một vận động viên võ thuật có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là bao nhiêu? *Hướng dẫn: Trọng lượng của người đó là: P = 10 . m = 10. 82 = 820 N Bài 8: Một bao gạo có trọng lượng 480N. Hỏi khối lượng của bao gạo đó là bao nhiêu? *Hướng dẫn: Bao gạo đó có khối lượng là: m = P:10 = 480:10 = 48kg Bài 9: Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh (hình 44.7)?. Đi xe mà lốp có các khía rãnh đã bị mòn thì có an toàn không? Tại sao? *Hướng dẫn: - Khía rãnh trên vỏ lốp xe giúp tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường khiến xe chuyển động dễ dàng hơn về phía trước. 18