Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

docx 4 trang Minh Tâm 26/12/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Khoa học tự nhiên 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Học sinh làm bài mỗi phân môn trên tờ giấy riêng A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Trung tâm của Thái Dương hệ là gì? A. Mặt TrờiB. Trái Đất C. Các hành tinhD. Mặt Trời, Trái Đất và các thiên thể Câu 2. Thủy triều là hiện tượng nước biển, nước sông lên xuống trong một chu kì thời gian. Hiện tượng thủy triều trên Trái Đất là do nguyên nhân chính nào? A. Do sức hút lẫn nhau giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. B. Do sức hút lẫn nhau giữa Mặt Trăng và Trái Đất C. Do sức hút lẫn nhau giữa các hành tinh và Trái Đất trong hệ Mặt Trời. D. Do sức hút lẫn nhau giữa các ngôi sao và Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Câu 3. Câu nào sau đây là sai khi nói về hệ Mặt Trời? A. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời và các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời. B. Các thiên thể trong hệ Mặt Trời nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời. C. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời (đồng thời tự quay quanh trục của nó). D. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời thì có chu kì chuyển động giống nhau. II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Chọn từ thích hợp: Thủy tinh, Hỏa tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh, ngắn nhất, dài nhất điền vào chỗ trống: a) (1) là hành tinh gần Mặt trời nhất. Thời gian quay hết một vòng là (2) b) (3) là hành tinh xa Mặt trời nhất. Thời gian quay hết một vòng là .(4) Câu 2. (0,75 điểm) Vào các đêm: Giao thừa, tết Trung thu, tết Nguyên tiêu (ngày rằm tháng Giêng), nhìn thấy Mặt Trăng có hình dạng như thế nào? B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Đá vôi có thành phần chủ yếu là A. bauxite. B. calcium carbonate. C. phosphorus. D. hematite. Câu 2. Vitamin A có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Thiếu vitamin A sẽ ảnh hưởng đến thị lực, gây ra bệnh “quáng gà”. Loại thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều vitamin A? A. Khoai tây. B. Thịt bò. C. Cà rốt. D. Ngô. Câu 3. Nguồn nhiên liệu nào sau đây là nhiên liệu hoá thạch? A. Năng lượng gió, thủy điện, địa nhiệt. B. Năng lượng sinh học, địa nhiệt, gió. C. Năng lượng mặt trời, gió, thuỷ điện. D. Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên. II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Cho bảng thông tin sau: STT Tên chất Thành phần Nhiệt độ sôi 1 Nước cất Nước 100oC ở áp suất 1 atm 2 Nước biển Nước, muối ăn và các chất khác >100oC và không cố định 3 Nitrogen Nitrogen -196oC ở áp suất 1 atm 4 Không khí Nitrogen, oxygen và các khí khác Không cố định 1
  2. a) Em hãy cho biết trong các chất trên, đâu là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp? b) Chất tinh khiết và hỗn hợp khác nhau như thế nào? Câu 2: (0,75 điểm) Lương thực - thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể con người để duy trì sự sống, phát triển và hoạt động. a) Em hãy nêu các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm. b) Lương thực-thực phẩm dễ bị hỏng nên cần được bảo quản bằng cách thích hợp. Em hãy nêu một số cách bảo quản lương thực, thực phẩm tại gia đình em. C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là: A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu. B. Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế. C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa. D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống. Câu 2: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: A. Trùng biến hình, trùng sốt rét.B. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị. D. Trùng roi xanh, trùng giày. Câu 3: Ở Dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt dưới của lá.B. Mặt trên của lá. C. Thân cây. D. Rễ cây. Câu 4: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là A. Bào tử. B. Nón. C. Hoa. D. Rễ. Câu 5: Động vật có xương sống bao gồm A. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú. C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Câu 6: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào? A. Sinh sản bằng hạt.B. Sinh sản bằng cách nảy chồi. C. Sinh sản bằng bào tử. D. Sinh sản bằng cách phân đôi. II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người? Câu 2 (1,5 điểm) Sắp xếp các loài thực vật sau: rêu tường, thông, dương xỉ, cây hoa cúc, cây vạn tuế, cây bưởi vào các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của ngành Thực vật hạt trần, hạt kín? Câu 3 (1,0 điểm) Vì sao cùng được gọi là cá, nhưng cá sấu được xếp vào lớp Bò sát, còn cá voi được xếp vào lớp Động vật có vú (Thú)? === HẾT === 2
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Khoa học tự nhiên 6 A. PHÂN MÔN VẬT LÍ (2,5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án A B D II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu 1: Mỗi ý đúng 0,25 điểm a. (1) Thủy tinh (2) Ngắn nhất b. (3) Hải Vương tinh (4) Dài nhất Câu 2: + Đêm giao thừa: Không Trăng (0,25 đ) + Đêm Trung thu: Trăng tròn (0,25 đ) + Đêm Nguyên tiêu: Trăng tròn (0,25 đ) B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 Đáp án B C D PHẦN II. TỰ LUẬN (1,75 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. (1,0 điểm) a Chất tinh khiết: Nước cất, nitrogen. 0,25 Hỗn hợp: Nước biển, không khí. 0,25 b Chất tinh khiết chỉ có một chất duy nhất và có những tính chất xác định. Hỗn hợp chứa từ 2 chất trở lên, tính chất của hỗn hợp thay đổi tuỳ thuộc vào thành 0,5 phần các chất có trong hỗn hợp. Câu 2. (0,75 điểm) Các nhóm chất dinh dưỡng có trong lương thực – thực phẩm: - Carbohydrate (chất bột đường): gạo, ngô, khoai a - Protein (chất đạm): trứng, thịt, cá, sữa 0,5 - Lipid (chất béo): lòng đỏ trứng, cá, lạc, vừng - Vitamin và chất khoáng: rau, hoa quả Một số cách bảo quản lương thực- thực phẩm: - Đông lạnh - Hút chân không b - Hun khói 0,25 - Sấy khô - Sử dụng muối hoặc đường (HS nêu được ít nhất 3 cách sẽ cho điểm tối đa) 3
  4. C. PHÂN MÔN SINH HỌC (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C A B D C II. TỰ LUẬN (3,5 điểm) Câu Hướng dẫn Điểm Câu 1. (1,0 điểm) - Vai trò của thực vật đối với động vật: + Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh nhả khí oxigen và tạo chất 0,5 hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của động vật. + Thực vật còn cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. 0,5 + Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. + Cung cấp dược phẩm và nhiều công dụng khác. Tuy nhiên, bên cạnh những cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. Câu 2. (1,5 điểm) + Ngành Rêu: Rêu tường + Ngành Dương xỉ: Dương xỉ + Ngành thực vật hạt trần: Thông, vạn tuế 0,5 + Ngành thực vật hạt kín: Cây hoa cúc, cây bưởi - Đặc điểm ngành thực vật hạt trần: Có hệ mạch dẫn phát triển, chưa có hoa, quả và sinh sản bằng hạt, nằm lộ trên các lá noãn hở. 0,5 - Đặc điểm ngành thực vật hạt kín: Thực vật hạt kín có cấu tạo hoàn thiện, cơ quan sinh dưỡng đa dạng, cơ quan sinh sản là hoa và quả chứa 0,5 hạt. Câu 3. (1,0 điểm) 1. Cá sấu thuộc lớp Bò sát vì: Là động vật có xương sống thích nghi với 0,5 đời sống ở cạn, hô hấp bằng phổi, da khô, có vảy sừng che phủ 2. Cá voi là động vật thuộc lớp Thú vì: Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi 0,5 con bằng sữa tiết ra từ tuyến vú 4