Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 (Đề 2) (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 (Đề 2) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_cong_nghe_6_de_2_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 (Đề 2) (Có đáp án)
- MÔN CÔNG NGHỆ 6 KNTT 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 6, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ nhận thức Tổng % kiến thức thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời tổng gian điểm Số Thời gian Số Thời Số Thời Số Thời TN TL (phút) CH (phút) CH gian CH gian CH gian (phút) (phút) (phút) 1 1. Nhà ở 1.1 Nhà ở đối 2 3 2 6 1 10 4 1 19 40 với con người 1.2 Xây dựng 2 3 2 6 4 9 20 nhà ở 2 1.3 Ngôi nhà 2 3 1 3 3 6 15 thông minh 1.4 Sử dụng năng lượng 2 3 1 3 1 5 3 1 11 25 trong gia đình Tổng 8 12 6 18 1 10 1 5 14 2 45 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 Tỉ lệ chung (%) 70 30
- 2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 6, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm Vận TT Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận kiến thức tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao 1 I. Nhà ở 1.1 Nhà ở đối với con người Nhận biết: 1 - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở 1 Việt Nam. - Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. Thông hiểu: 2 - Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. Vận dụng: 1 - Xác định được kiểu kiến trúc của một ngôi nhà bất kỳ 2 1.2. Xây dựng nhà ở Nhận biết: 1 - Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. - Kể tên được các bước chính để xây 1 dựng một ngôi nhà. Thông hiểu: 1 - Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. - Mô tả được các bước chính để xây 1
- dựng một ngôi nhà. 3 1.3. Ngôi nhà Nhận biết: 2 thông minh - Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Thông hiểu: 1 - Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Nhận biết: 2 - Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Thông hiểu: 1 - Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết 1.4. Sử dụng năng lượng trong gia kiệm, hiệu quả. đình Vận dụng: - Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Vận dụng cao: 1 - Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. Tổng 8 6 1 1
- 3. MINH HOẠ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 6, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút UBND ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn công nghệ lớp 6 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Nhà ở có vai trò vật chất vì: A. Nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực. B. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc. C. Nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết. D. Nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư. Câu 2: Nhà ở bao gồm các phần chính sau: A. Sàn nhà, khung nhà, cửa ra vào, cửa sổ B. Khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ C. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. D. Móng nhà, sàn nhà, tường, mái nhà Câu 3: Kiểu nhà nào dưới đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất ? A. Nhà mặt phốB. Nhà nổi C. Nhà chung cưD. Nhà sàn Câu 4: Nhà nổi thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc.B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long.D. Trung du Bắc bộ. Câu 5: Vật liệu xây dựng nào khác các loại vật liệu còn lại? A. Gỗ B. Gạch C. Tre D. Lá Câu 6: Các bước chính khi xây dựng nhà ở gồm: A. Thiết kế, chuẩn bị vật liệu. B. Vẽ thiết kế, xây tường, sơn, lợp mái. C. Chọn vật liệu, xây tường, làm mái. D. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện
- Câu 7: Sắp xếp một số công việc khi xây dựng nhà ở theo quy trình xây dựng nhà ở? 1- Xây tường, làm mái 2- Làm móng nhà, 3- Vẽ thiết kế kiểu nhà 4- Chọn vật liệu 5- Lắp đặt hệ thống điện, nước A. 1-3-4-5-2 B. 3-4-2-1-5 C. 3-2-4-5-1 D. 2-4-1-3-5 Câu 8: Trang trí nội thất, lắp đặt hệ thống điện nước là bước: A. Chuẩn bị. B. Thi công. C. Hoàn thiện. D. Cả ba ý trên. Câu 9: Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo. B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà Câu 10: Một ngôi nhà thông minh cần có các đặc điểm sau A. Tiện ích. B. An ninh, an toàn. C. Tiết kiệm năng lượng D. Cả ba ý trên. Câu 11: Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh A. Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động. B. Hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh C. Nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành D. Nhận lệnh- Chấp hành - Xử lý - Hoạt động. Câu 12: Biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng điện: A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện D. Cả ba ý trên. Câu 13 Biện pháp nhằm tiết kiệm năng lượng điện: A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết.
- B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện D. Cả ba ý trên. Câu 14 Khi sử dụng điện thoại di động khi máy gần hết pin ta cần phải làm những việc nào sau đây để kéo dài thời gian sử dụng? A. Tắt các kết nối chưa cần như wifi, bluetooth. B. Giảm độ sáng màn hình. C. Sử dụng chế độ tiết kiệm pin. D. Cả 3 ý trên. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam? Mô tả các khu vực chức năng trong ngôi nhà của em? Câu 2 (1 điểm): Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm năng lượng? Em thực hiện biện pháp tiết kiệm điện tại gia đình như thế nào ?
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C D C B D B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C B D C D D D B. TỰ LUẬN (3 điểm): Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1 1 - Các phần chính: khung nhà, mái nhà, cửa sổ, sàn nhà, cửa chính, 1 tường nhà, móng nhà. - Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh - Tính vùng miền. 2 Mô tả được một số khu vực chức năng trong nhà em đang ở 1 (tối thiểu 4). - Khu vực sinh hoạt chung (phòng khách) : Đây là nơi gia đình em thường dùng để tiếp khách. - Khu vực nghỉ ngơi (phòng ngủ) : - Khu vực nấu ăn (phòng ăn) : - Khu vực vệ sinh (nhà vệ sinh) : Câu 2 1 *Lí do sử dụng tiết kiệm năng lượng: 0,5 Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên đồng thời góp phần bảo vệ ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho con người. 2 *HS nêu được một số biện pháp thực hiện tiết kiệm điện trong gia 0,5 đình.