Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_6_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022–2023 Môn: Công nghệ - Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Chọn đáp án đúng? Câu 1. Để tạo ra hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp của người mặc, cần phối hợp: A. Chất liệu C. Màu sắc B. Kiểu dáng D. Cả 3 đáp án trên Câu 2. Em hãy cho biết, có mấy phương pháp làm sạch quần áo? A. Giặt ướt C. Giặt ướt, giặt khô, vò B. Giặt ướt, giặt khô D. Giặt ướt, giặt khô, vò, làm khô. Câu 3. Phát biểu sau đây nói về phong cách nào? “Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự” A. Phong cách cổ điển C. Phong cách dân B. Phong cách thể thao D. Phong cách lãng mạn Câu 4. Đồ dùng điện trong gia đình là: A. Các sản phẩm công nghệ C. Phục vụ sinh hoạt trong gia đình B. Hoạt động bằng năng lượng điện D. Cả 3 đáp án trên Câu 5. Theo em, tại sao cần phải phối hợp trang phục? A. Để nâng cao vẻ đẹp của trang C. Để nâng cao vẻ đẹp và tạo sự hợp lí cho phục. trang phục. B. Để tạo sự hợp lí cho trang phục D. Đáp án khác Câu 6. Thời trang thay đổi về: A. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc C. Màu sắc B. Chất liệu, màu sắc D. Kiểu dáng Câu 7. Để đảm bảo an toàn cho đồ dùng điện, cần: C. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định A. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn. B. Cố định chắc chắn D. Vận hành đồ dùng điện theo cảm tính. Câu 8. Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên cho người mặc, cần lựa chọn trang phục có đường nét, họa tiết như thế nào? A. Kẻ ngang. C. Hoa to. B. Kẻ ô vuông. D. Kẻ dọc. Câu 9. Phong cách thể thao được sử dụng cho: A. Nhiều đối tượng khác nhau. C. Nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau. B. Nhiều lứa tuổi khác nhau. D. Chỉ sử dụng cho người có điều kiện.
- Câu 10. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng điện, cần lưu ý: A. Không chạm vào ổ cắm điện. C. Không chạm vào những nơi hở điện. B. Không chạm vào dây điện trần. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 11. Loại trang phục nào có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hòa; thường được may từ vải sợi pha? A. Trang phục đi học. C. Trang phục dự lễ hội. B. Trang phục lao động. D. Trang phục ở nhà. Câu 12. Thời trang thay đổi do: A. Văn hóa C. Sự phát triển của khoa học và công nghệ B. Xã hội D. Cả 3 đáp án trên Câu 13. Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện thường có mấy đại lượng? A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 Câu 14. Sử dụng các bộ trang phục khác nhau tùy thuộc vào: A. Hoạt động C. Hoàn cảnh xã hội, hoạt động và thời điểm B. Thời điểm D. Hoàn cảnh xã hội II. TỰ LUẬN Câu 15. (1,5 điểm) Có những phong cách thời trang nào mà em đã học, hãy kể tên ? Trong các phong cách thời trang đó em sẽ lựa chọn phong cách nào ? Tại sao ? Câu 16. (1,5 điểm) Trong buổi lao động vệ sinh lớp học đầu năm của lớp 6A, bạn Hoa mặc một chiếc váy công chúa để đi lao động. Theo em, bạn mặc như vậy có phù hợp không? Vì sao? Hết
- UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022–2023 Môn: Công nghệ - Lớp 6 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Mỗi câu 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D B A D C A C D C D A D B C II.TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm - Phong cách cổ điển 0,25đ - Phong cách thể thao 0,25đ Câu 15 - Phong cách dân gian 0,25đ (1,5 điểm) - Phong cách lãng mạn. 0,25đ - HS lựa chọn và giải thích dựa trên đặc điểm của phong cách đó 0,5 đ - Không phù hợp 0,5 đ - Vì trang phục lao động có đặc điểm: Câu 16 + Kiểu dáng rộng, / thoải mái, / kiểu may đơn giản 0,5 đ (1,5 điểm) + Vải sợi bông, thoáng mát, / dễ thấm hút mồ hôi, / 0,5 đ thường có màu sẫm