Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tin học 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 3 trang Minh Tâm 28/12/2024 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tin học 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_tin_hoc_6_nam_hoc_2022_2023_co.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tin học 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2022–2023 Môn: Tin học - Lớp 6 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chọn phương án sai: Khi sử dụng internet, có thể: A. Máy tính bị nhiễm virus hay mã độc. B. Tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng. C. Bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh. D. Bị lừa đảo hoặc lợi dụng. Câu 2: Phương án nào sau đây không phải là quy tắc an toàn khi sử dụng Internet? A. Giữ an toàn thông tin cá nhân và gia đình B. Không được một mình gặp gỡ người mà em chỉ mới quen qua mạng C. Im lặng, không chia sẻ với gia đình khi bị đe dọa, bắt nạt qua mạng D. Đừng chấp nhận các lời mời vào các nhóm trên mạng mà em không biết. Câu 3: Em nhận được 1 tin nhắn và lời kết bạn trên Facebook từ một người mà em không biết. Em sẽ làm gì? A. Chấp nhận yêu cầu kết bạn và trả lời tin nhắn ngay. B. Vào Facebook của họ đọc thông tin, xem ảnh xem phải người quen không, nếu phải thì kết bạn, không phải thì thôi. C. Nhắn tin hỏi người đó là ai, để xem mình có quen không, nếu quen mới kết bạn. D. Không chấp nhận kết bạn và không trả lời tin nhắn. Câu 4: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình? A. Cho bạn bè biết mật khẩu để quên còn hỏi bạn. B. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi tài khoản trên mạng. C. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho bất cứ ai biết. D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho không bị quên. Câu 5: Sơ đồ tư duy là gì? A. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng. B. Một văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng. C. Một bản vẽ phức tạp giống như kiến trúc một ngôi nhà. D. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi cụ thể. Câu 6: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính? A. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian rộng mở, dễ sửa chữa, thêm bớt nội dung. B. Có thể chia sẻ được cho nhiều người. C. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ. D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
  2. Câu 7: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành A. Tiêu đề, đoạn văn. B. Chủ đề chính, chủ đề nhánh. C. Mở bài, thân bài, kết luận. D. Chương, bài, mục. Câu 8: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản? A. Chọn chữ màu xanh. B. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. C. Căn giữa đoạn văn bản. D. Thêm hình ảnh vào văn bản. Câu 9: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là: A. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph. B. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản. C. Cần phải chọn toàn bộ văn bản. D. Nhấn phím Enter. Câu 10: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh A. Orientation . B. Size. C. Margins. D. Columns. Câu 11:Lệnh nào sau đây là lệnh dùng để tăng mức thụt lề trái cho văn bản? A. B. C. D. Câu 12: Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản? A. Nhập số trang cần in. B. Chọn khổ giấy in. C. Thay đổi lề của đoạn văn bản. D. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in. Câu 13: Nội dung của các ô trong bảng có thể chứa: A. Kí tự (chữ, số, kí hiệu) B. Hình ảnh C. Bảng D. Cả A, B, C Câu 14: Để gộp nhiều ô nhỏ trong bảng thành 1 ô to ta sử dụng lệnh gì? A. Nhóm thẻ Table Tools/ chọn thẻ Layout/ Chọn lệnh Merge B. Nhóm thẻ Table Tools/ chọn thẻ Layout/ Chọn lệnh Merge Cells C. Nhóm thẻ Table/ chọn thẻ Layout/ Chọn lệnh Merge D. Nhóm thẻ Table/ chọn thẻ Layout/ Chọn lệnh Merge Cells B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 15 (1 điểm):Theo em thế nào là nghiện mạng xã hội, nghiện game trên mạng? Nghiện mạng xã hội, nghiện game trên mạng sẽ gây tác hại thế nào đối với học sinh? Câu 16 (2 điểm): Em hãy nêu các bước cụ thể tạo 1 bảng 10 cột và 20 hàng trong phần mềm soạn thảo văn bản? Hết
  3. UBND THÀNH PHỐ TỪ SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022–2023 Môn: Tin học - Lớp 6 A. Trắc nghiệm: (7 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A B C D C A C B D B A D C D B B. Tự luận (3 điểm) Câu 15: (1 điểm) - Nghiện mạng xã hội, nghiện game là tình trạng dành quá nhiều thời gian vào mạng xã hội như facebook, tiktok các trò chơi trên máy tính, trên mạng gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày. (0,5 điểm) - Nghiện mạng xã hội, chơi game nhiều hay nghiện game ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, tinh thần củangười chơi, nhất là khi các em đang là học sinh, tinh thần thể chất chưa phát triển toàn diện nên ảnh hưởng càng nghiêm trọng. Một số tác hại có thẻ dễ dàng nhìn thấy như: Rối loạn giấc ngủ, đau đầu; Luôn cảm thấy mệt mỏi do ngồi sử dụng mạng xã hội, chơi game kéo dài và liên tục; Buồn chán, bi quan; Mất hứng thú với các thú vui, sở thích cũ, mọi thứ chỉ dồn vào mạng xã hội, game, học hành chểnh mảng; Dễ cảm thấy bực bội cáu gắt và có những suy nghĩ, hành động tiêu cực (0,5 điểm) Câu 16: (2 điểm) Các bước tạo 1 bảng 10 cột và 20 hàng: B1: Chọn thẻ Insert (0,5 điểm) B2: Chọn lệnh Table(0,5 điểm) B3: Chọn lệnh Insert Table(0,25 điểm) B4: Xuất hiện hộp thoại Insert Table + Nhập 10 cột và ô: Number of columns(0,25 điểm) + Nhập 20 hàng vào ô: Number or rows (0,25 điểm) B5: Nhấn nút lệnh OK (0,25 điểm)