Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35, Bài 17: Các thành phần chủ yếu của Thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái đất - Nguyễn Văn Đạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35, Bài 17: Các thành phần chủ yếu của Thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái đất - Nguyễn Văn Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_6_tiet_35_bai_17_cac_thanh_phan_chu_yeu_c.ppt
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 35, Bài 17: Các thành phần chủ yếu của Thủy quyển. Tuần hoàn nước trên Trái đất - Nguyễn Văn Đạo
- Giáo viên: Nguyễn Văn Đạo Trường THCS Nam Hải
- KHỞI ĐỘNG
- 1 2 3 4 5 6 7 1 Đ Ớ I N Ó N G 2 1H 2Ơ 3I 1 2 3 3 NƯỚCM Ư A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 4 N Ư Ớ C B I Ể N D Â N G N Ơ Ư C Câu 1. Đới khí hậu nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn nhất ? Câu 2. Do ảnh hưởng của nhiệt độ, nước từ biển, đại dương, ao hồ, sông ngòi sẽ chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái nào? Câu 3. Khi các hạt nước trong đám mây có kích thước ngày càng lớn, thắng được lực cản của không khí sẽ sinh ra . Câu 4. Biểu hiện nào của biến đổi khí hậu có tác động mạnh mẽ nhất lên các tỉnh ven biển và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ở nước ta?
- CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT Tiết 35 – Bài 17 CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA THUỶ QUYỂN. TUẦN HOÀN NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT.
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Các thành phần chủ yểu của thuỷ quyển 02 Tuần hoàn nước trên Trái đất
- I. Các thành phần chủ yểu của thuỷ quyển
- NHIỆM VỤ: - Nhiệm vụ 1: Cả lớp hoạt động cá nhân đọc thông tin SGK mục: Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển (Thời gian 2 phút) - Nhiệm vụ 2: Hết 2 phút 4 nhóm sẽ tham gia trò chơi: “ĐOÀN KẾT LÀ SỨC MẠNH’’
- TRÒ CHƠI: “ĐOÀN KẾT LÀ SỨC MẠNH” LUẬT CHƠI: - Trò chơi gồm 8 câu hỏi - Mỗi đội sẽ trả lời 2 câu hỏi bằng thẻ ABCD - Mỗi câu hỏi sẽ có 10 giây suy nghĩ, hết 10s các thành viên của nhóm sẽ dơ thẻ. - Các nhóm giám sát kết quả chéo. + Nhóm 1 giám sát 3 +Nhóm 2 giám sát 4 và ngược lại - Nhóm nào có nhiều đáp án đúng là đội chiến thắng.
- Câu 1: Thuỷ quyển là: A. lớp đất trên trái đất B.lớpB.lớp nướcnước trêntrên tráitrái đấtđất C. lớp không khí trên trái đất D. Gió trên trái đất Câu 2: Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở AA Biển Biểnvà vàđại đạidương dương. B. Các dòng sông lớn. C. Ao, hồ, vũng vịnh. D. Băng hà, khí quyển.
- Câu 3: Nước trên trái đất tồn tại ở những trạng thái nào? A .Khí B. Rắn,lỏng C.C. Rắn,Rắn, lỏng,lỏng, hơihơi D.Không xác định Câu 4:nước ngọt trên trái đất chiếm: A. 1.8% B.B. 2,8%2,8% C. 3,8% D. 4,8%
- Câu 5: Nước trên trái đất phân bố A. đồng đều . B.B. không không đồng đồng đều đều C. Chủ yếu trên lục địa. D. Chủ yếu trong không khí. Câu 6: Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97, %. D. 68,7%. C. 97,22 %
- Câu 7: Nước . Có vai trò hết sức quan trọng sản xuất, sinh hoạt của con người và sự phát triển của sinh vật . A. mặn B.B. ngọtngọt C. lợ D. đóng băng Câu 8: Khi nhìn từ ngoài không gian trái đất có màu xanh đó là màu của A. Đât B. rừng C.C. nướcnước D. rêu
- PHIẾU HỌC TẬP (Chú ý: Các em nhớ ghi họ tên vào phiếu của mình nhé ! ) I. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA THUỶ QUYỂN. -Thuỷ quyển là toàn bộ (1) trên Trái Đất,bao gồm nước ở các (2) rắn, lỏng, hơi. - Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển: + Nước (3) : chiếm (4) tập trung ở các (5) và (6) + Nước (7) : chiếm tỉ lệ rất nhỏ (8) , tồn tại ở các (9) , , băng hà, khí quyển, sinh vật, khe nứt của đá và đóng vai trò hết sức (10) . LLLLLLLLLLlll(LLllll
- PHIẾU HỌC TẬP I. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA THUỶ QUYỂN. -Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất,bao gồm nước ở các trạng thái rắn, lỏng, hơi. - Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển: + Nước mặn: chiếm 97,2%, tập trung ở các biển và đại dương. + Nước ngọt: chiếm tỉ lệ rất nhỏ 2,8%, tồn tại ở các sông, hồ, băng hà, khí quyển, sinh vật, khe nứt của đá và đóng vai trò hết sức quan trọng. - HS trao đổi phiếu học tập cho các bạn trong bàn và chấm điểm chéo - Mỗi đáp án đúng được 1 điểm, mười ý tương ứng 10 điểm - Thời gian chấm chéo 1 phút
- PHIẾU HỌC TẬP I. CÁC THÀNH PHẦN CHỦ YẾU CỦA THUỶ QUYỂN. -Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất,bao gồm nước ở các trạng thái rắn, lỏng, hơi. - Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển: + Nước mặn: chiếm 97,2%, tập trung ở các biển và đại dương. + Nước ngọt: chiếm tỉ lệ rất nhỏ 2,8%, tồn tại ở các sông, hồ, băng hà, khí quyển, sinh vật, khe nứt của đá và đóng vai trò hết sức quan trọng. - HS trao đổi phiếu học tập cho các bạn trong bàn và chấm điểm chéo - Mỗi đáp án đúng được 1 điểm, mười ý tương ứng 10 điểm - Thời gian chấm chéo 1 phút
- • Qua video: cho biết • CH: Video đề cập vấn đề đề gì? • (Khan hiếm nước) • CH: Vậy chúng ta cần phải làm gì với tài nguyên quý giá này? • ( Bve, sdung tiết kiệm, hiệu quả, hợp lí) • GV dẫn: TG đang nhiều nơi khan hiếm nước, trong đó có VN, Liên hệ ( Các tỉnh cực nam trung bộ)
- Bình Thuận Ninh Thuận
- • Trước tình trạng đó liên hiệp quốc đã lấy ngày 22/3 là ngày nước TG để thu hút người dân trên TĐ thấy dc tầm quan trọng của nước đặc biệt là nước ngọt góp phần tăng cường quản lí bền vũng tài nguyên quý giá này?
- NGÀY NƯỚC THẾ GIỚI 22 - 3
- • Quan sát H17.1. NếU nhìn từ TĐ thì dường như một bán cầu là nước và một bán cầu là lục địa và hơn 90% nước trên trái đất tập trung ở đại dương, nước ngọt trên lục địa chỉ hơn 2%. Vậy phải chăng nước trên TĐ đang dần biến mất? Ta chuyển sang phần 2 TUẦN HOÀN NƯỚC TRÊN TĐ
- II. Tuần hoàn nước trên Trái đất
- NHIỆM VỤ: - Nhiệm vụ 1: Đọc tên H.17.2 và các chú thích đánh số trên sơ đồ từ 1 đến 7 trên sơ đồ. - Nhiệm vụ 2: Giới thiệu vòng tuần hoàn của nước trên trái đất. - Nhiệm vụ 3: Xem video và hoàn thành sơ đồ. + Cá nhân hoàn thành sơ đồ (Thời gian 2 phút) Sau đó 4 nhóm có 2 phút để hoàn thành sơ đồ của nhóm. + Hết thời gian 4 nhóm sẽ dán sơ đồ của nhóm lên bảng.
- II. Tuần hoàn nước trên Trái đất - Nước trên Trái Đất không nằm yên tại chỗ mà luôn vận động từ nơi này đến nơi khác tạo thành một vòng tuần hoàn khép kín gọi là vòng tuần hoàn nước.
- Dựa vào kiến thức đã học: Em hãy điền từ còn thiếu vào ô trống để hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn nước trên Trái đất . . . S HHHH . . -
- SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT Ngưng kết Ngưng kết Vận chuyển ngang Mưa. Mưa Bốc hơi Băng tan Dòng chảyS sông NướcHHHH biển Dòng chảy ngầm -
- LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Luyện tập: HS Trả lời gói trắc nghiệm gồm 5 câu - Mỗi học sinh có 4 thẻ A,B,C,D. - HS quan sát và suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau 15 giây bằng các thẻ A,B,C,D. - Mỗi đáp án đúng HS sẽ tự chấm cho mình 1 dấu sao tương ứng 2 điểm/ câu.
- Trên trái đất nước mặn chiếm khoảng 15000102030405060708091011121314 A 97,2% . B 68,7%. C 30,1%. D 2,5%.
- Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất không tồn tại ở trạng thái nào sau đây? 00010203040506070809101112131415 A Rắn . B Lỏng. C Quánh dẻo. D Hơi.
- Nước trên trái đất phân bố chủ yếu ở 00010203040506070809101112131415 A Các dòng sông lớn. B Biển và đại dương. C Các loài sinh vật. D ao, hồ, vũng vịnh.
- Khi hơi nước bốc lên từ các đại dương sẽ tạo thành 00010203040506070809101112131415 A nước. B sấm. C mưa. D mây.
- 5 Ngày nước thế giới là: 00010203040506070809101112131415 A 22/3. B 22/6. C 22/9. D 22/12.
- BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu hỏi 1: Em hãy nêu vai trò của nước đối với con người, không khí, sản xuất Câu hỏi 2: Nguồn nước ngọt ở Việt Nam đang suy giảm và bị ô nhiễm nghiêm trọng. Em hãy cho biết tình trạng đó dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ địa phương em. Nêu biện pháp khắc phục?
- • Như vậy chúng ta đã tìm hiểu 2 nội dung của bài học. Traong phần khởi động các e đã rất xuất sắc nhận đc những phần quà. Như đã hứ xin mời các em nhận phần quà và đọc nd món quà. • 1. Một điểm 10 • 1 điểm 9 • 1 Tràng pháo tay • 1 quyển vở
- • Như vậy nước có vai trò hết sức quan trongk trong đời sống và sx của con người và sự phát trển của tự nhiên. Chính vì vậy ta phải bảo vệ sử dụng tiết kiệm tài nguyên quý giá này. • Thay cho lời hứa bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước hãy cùng hat bài hát ĐIỀU ĐÓ TUỲ THUỘC HÀNH ĐỘNG CỦA BẠN nhé !
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, - Xem trước Bài 18: Sông. Nước ngầm và băng hà. + Tìm hiểu các bộ phận của một dòng sông lớn. Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. + Tìm hiểu mô hình hệ thống sông