Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 11 trang Minh Tâm 15/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_canh_dieu_bai_23_da_dang_dong_va.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết 20/01/2024 03/02/2024 6E 3,4 07/02/2024 6E 4,5 17/02/2024 6E 3,4 BÀI 23. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 06 tiết (83-88) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống, gọi tên được một số động vật có xương sống điển hình. - Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống. - Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. + Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề + Lập kế hoạch thực hiện + Thực hiện kế hoạch + Viết, trình bày báo cáo và thảo luận. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: - Hình ảnh động vật có xương sống - Hình ảnh các lớp động vật có xương sống - Hình ảnh một số loài cá, lưỡng cư - Hình ảnh động vật bò sát
  2. - Giáo án, sgk, máy chiếu... 2 - HS : Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Xác định nhiệm vụ học tập là tìm hiểu về đa dạng động vật có xương sống. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhớ và viết lại tên các động vật có xương sống tại địa phương, sau đó nêu sự đa dạng của các động vật đó (hình thái, kích thước, môi trường sống...). - HS viết câu trả lời ra giấy, GV yêu cầu các HS lần lượt gọi tên động vật có xương sống và nêu sự đa dạng của các động vật đó: + Tên các loài động vật: chó, mèo, gà, vịt, ngan, ngỗng, cá, rắn, ếch, nhái... + Nhận xét: các loài động vật đa dạng về hình dạng, kích thước, số lượng loài,... - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Động vật có xương sống có đặc điểm như thế nào? Chúng được phân loại như thế nào? Chúng đa dạng như thế nào? Vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong thực tiễn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở trong bài học hôm nay. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các lớp cá a) Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc các lớp Cá. Phân biệt được lớp Cá sụn và lớp Cá xương. - Trình bày được sự đa dạng của các lớp Cá. - Nêu được vai trò và tác hại của động vật thuộc các lớp Cá. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Quan sát mẫu vật và vẽ được hình thái ngoài của đại diện cá quan sát được. b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật có xương sống NV1 1. Các lớp cá - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK trả lời các câu hỏi: - Đặc điểm nhận biết động vật lớp cá: sống ở dưới nước, di chuyển + Nêu các đặc điểm nhận biết lớp Cá. Phân nhờ vây và hô hấp bằng mang, đẻ biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương. trứng. + Nêu sự đa dạng của động vật thuộc lớp Cá - Cá có số lượng loài lớn, chiếm - GV yêu cầu các nhóm quan sát và vẽ hình gần một nửa số lượng loài của mẫu vật. Mỗi HS vẽ hình một đại diện cá động vật có xương sống. quan sát được. - Vai trò của cá: nguồn thực phẩm NV2 dinh dưỡng, da cá dùng đóng giày, làm túi, làm cảnh, ăn sâu bọ - GV yêu cầu HS đọc tài liệu, thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ: - Tác hại của cá: một số loài cá chứa độc gây nguy hiểm cho con + Trình bày vai trò và tác hại của động vật người. thuộc lớp cá. Lấy ví dụ minh họa. + Hãy nêu một số loài cá có giá trị kinh tế ở địa phương em. Nêu các biện pháp bảo tồn và gây nuôi các loài cá đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk, thảo luận tìm ra câu trả lời. - GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
  4. - Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu lớp Lưỡng cư a) Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc các lớp Lưỡng cư. Giải thích được thuật ngữ “lưỡng cư”. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Lưỡng cư. - Nêu được vai trò và tác hại của động vật thuộc lớp Lưỡng cư. Lấy được ví dụ minh hoạ. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật có xương sống NV1 2. Lớp lưỡng cư - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động theo cặp trả lời các câu hỏi - Đặc điểm lớp lưỡng cư: Sống vừa sau : ở nước vừa ở cạn, có da trần, da luôn ẩm ướt, dễ thấm nước, hô hấp + Giải thích thuật ngữ “lưỡng cư”. Nêu bằng da và phổi đặc điểm nhận biết của động vật lớp Lưỡng cư - Lớp lưỡng cư đa dạng về hình dạng, kích thước và số lượng loài. + Quan sát hình 23.5 SGK, nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong - Vai trò: là nguồn thực phẩm, tiêu hình. diệt sâu bọ + Nêu sự đa dạng của động vật lưỡng cư. - Tác hại: một số loài có độc, gây nguy hiểm cho con người. NV2
  5. - GV yêu cầu HS đọc mục II.2 SGK và nếu vai trò của động vật lưỡng cư. Lấy ví dụ minh hoạ động vật lưỡng cư tương ứng với mỗi vai trò đó. - GV yêu cầu HS thảo luận thêm để trả lời câu hỏi: Hãy kể tên những động vật lưỡng cư có giá trị kinh tế ở địa phương em và giải thích vì sao cần bảo vệ và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân, sau đó làm việc 4 người. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS báo cáo kết quả, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét và chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu lớp bò sát a) Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc các lớp Bò sát. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Bò sát. - Nêu được vai trò và tác hại của động vật thuộc lớp Bò sát. Lấy được ví dụ minh hoạ b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  6. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật có xương sống - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động theo cặp trả lời các câu hỏi 3. Lớp bò sát sau: - Đặc điểm nhận biết các động vật + Nêu đặc điểm nhận biết của động vật lớp thuộc lớp Bò sát: da khô, phủ vảy Bò sát. Hãy kể tên một số động vật bò sát sừng, hô hấp bằng phổi, đẻ trứng. mà em biết. - Bò sát đa dạng về hình dạng, kích + Quan sát hình 23.7 SGK, nêu tên và một thước và số lượng loài. số đặc điểm nhận biết của các động vật - Vai trò: Có giá trị thực phẩm, trong hình. dược phẩm, sản phẩm mỹ nghệ + Nêu sự đa dạng của động vật bò sát. xuất khẩu , (thằn lằn, rắn..) tiêu diệt sâu bọ có ích cho nông nghiệp. - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu vai trò của động vật lớp Bò sát. Lấy ví dụ minh - Tác hại: một số loài rắn độc gây hoạ động vật bò sát tương ứng với mỗi vai nguy hiểm cho con người. trò đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Thảo luận nhóm và đưa ra kiến thức chung của nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV kết luận kiến thức về lớp bò sát Hoạt động 4: Tìm hiểu lớp chim a) Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc các lớp Chim.
  7. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Chim. Sưu tầm tranh ảnh về động vật thuộc lớp Chim. - Nêu được vai trò và tác hại của động vật thuộc lớp Chim. Lấy được ví dụ minh hoạ. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật có xương sống - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động theo cặp trả lời các câu hỏi sau: 4. Lớp chim + Nêu đặc điểm nhận biết của động vật thuộc - Đặc điểm nhận biết: có lông vũ lớp Chim. Hãy kể tên một số loài chim mà em bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, biết. chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng, đa số có khả năng bay + Quan sát hình 23.8 SGK, nêu một số đặc lượn. điểm nhận biết của các động vật trong hình. - Chim đa dạng về hình dạng, kích + Quan sát video về các loài chim và nêu sự thước và số lượng loài. đa dạng của động vật lớp Chim. - Vai trò: thụ phấn cho hoa, phát - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu vai trò của tán hạt, nguồn thực phẩm bổ động vật lớp Chim. Lấy ví dụ minh hoạ động dưỡng. vật lớp chim tương ứng với mỗi vai trò đó. - Tác hại: phá hoại mùa màng, là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ tác nhân truyền bệnh. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Thảo luận nhóm và đưa ra kiến thức chung của nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
  8. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV kết luận kiến thức về lớp chim Hoạt động 5: Tìm hiểu lớp thú a) Mục tiêu: - Nêu được các đặc điểm nhận biết động vật thuộc các lớp Thú. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Thú. - Nêu được vai trò và tác hại của động vật thuộc lớp Thú. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Sưu tầm tranh ảnh các loài thú quý hiếm và viết được khẩu hiệu để tuyên truyền để bảo vệ chúng. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Sự đa dạng động vật có xương sống - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động theo cặp, trả lời câu hỏi: 5. Lớp thú + Nêu đặc điểm nhận biết của động vật - Đặc điểm nhận biết: có lông mao thuộc lớp thú. Hãy kể tên một số loài thú ở phủ khắp cơ thể, có răng, đẻ con và địa phương em? nuôi con bằng sữa mẹ. + Đọc thông tin mục II.5, kết hợp quan sát - Lớp thú rất đa dạng về số lượng hình 23.10, 23.11sgk và xem video về các loài và môi trường sinh sống. loài thú, nêu sự đa dạng của động vật lớp - Vai trò: dùng làm thực phẩm, thú? cung cấp sức kéo, làm cảnh, làm - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, đọc vật thí nghiệm thông tin về vai trò của thú và lập bảng về - Tác hại: truyền bệnh cho con vai trò của thú, nêu các ví dụ minh họa các người như chuột, dơi loài thú với các vai trò tương ứng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  9. - HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về các lớp động vật có xương sống b) Nội dung: GV giao bài tập, HS vận dụng kiến thức trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS lập nhóm 3 – 4 HS, lập bảng về các lớp động vật có xương sống như gợi ý sau: Lớp động vật Đặc điểm nhận Ví dụ minh Vai trò Tác hại có xương sống biết họa Các lớp cá Lớp lưỡng cư Lớp bò sát Lớp chim Lớp thú - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành bảng, trình bày trước lớp cho GV và các bạn khác cùng nghe, đóng góp ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện của HS, GV tuyên dương tinh thần học tập của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về các động vật có xương sống
  10. b) Nội dung: GV nêu nhiệm vụ về nhà của HS c) Sản phẩm: HS nắm được yêu cầu d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà làm bộ sưu tập tranh ảnh về các loài thú quý hiếm. - HS nắm rõ nhiệm vụ, về nhà hoàn thành, báo cáo kết quả GV vào tiết học sau. - GV chốt lại kiến thức bài học. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG a) Mục tiêu: - Biết được nguyên nhân vì sao cần phải bảo vệ các loài lưỡng cư có giá trị kinh tế. - Phân biệt được bò sát với lưỡng cư. - Biết được tập tính chăm sóc con ở các loài chim. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ và trình bày tại lớp nếu còn thời gian, nếu hết giờ thì GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi: Câu hỏi 1: Hãy tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế? Câu hỏi 2: Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bò sát với lưỡng cư. Câu hỏi 3: Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet, xem các loài chim như gà, vịt, bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.