Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 31: Sự chuyển đổi hóa năng lượng - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 10 trang Minh Tâm 15/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 31: Sự chuyển đổi hóa năng lượng - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_canh_dieu_bai_31_su_chuyen_doi_h.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Bài 31: Sự chuyển đổi hóa năng lượng - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết 05/04/2024 13/04/2024 3,4 17/04/2024 6E 3 BÀI 31. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 03 tiết (119-121) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lấy được ví dụ chứng tỏ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng từ vật này sang vật khác. - Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ khác, dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. - Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng. + Đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề. + Đưa ra được các giải pháp và thực hiện giải pháp để bảo vệ tự nhiên... 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tranh, ảnh một số thiết bị, đồ dùng gia đình: quạt điện, bàn là, bóng điện, nồi cơm điện... - Tranh, ảnh về việc nấu ăn bằng bếp ga - Tranh, ảnh việc tắt hết các thiết bị điện trong lớp học trước khi ra về. - Tranh, ảnh về sự lãng phí điện năng
  2. - Mô hình con lắc đơn hoặc quả lắc đồng hồ. - Sgk, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: HS kể được tên năng lượng “vào”, năng lượng “ra” trên một số thiết bị thường gặp trong gia đình (như quạt điện, bàn là, bóng điện, nồi cơm điện, ấm đun nước,...). Từ đó, hướng đến kiến thức về sự chuyển hoá năng lượng. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV khuyến khích HS dựa vào hiểu biết tính năng của các thiết bị thường gặp, kể tên năng lượng “vào” - “ra” của một số thiết bị trong gia đình. - HS trả lời, GV ghi ý kiến của HS lên bảng, không phân biệt đúng sai. - GV đặt vấn đề: Hằng ngày, chúng ta sử dụng năng lượng trong nhiều hoạt động như nấu ăn, giặt quần áo, chơi thể thao, vận hành các máy và thiết bị... Trong các hoạt động đó đều có sự chuyển hóa năng lượng. Vậy, chuyển hóa năng lượng là gì, chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 31. Sự chuyển hóa năng lượng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng tự dạng này sang dạng khác a) Mục tiêu: HS hiểu được năng lượng có sự chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS vận dụng kiến thức, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng tự dạng này sang dạng - GV cho HS quan sát hình ảnh một số thiết khác bị, đồ dùng trong gia đình: quạt điện, bàn là, bóng điện, nồi cơm điện, ấm đun nước
  3. - GV yêu cầu HS hãy cho biết thiết bị nhận - Trong mọi hoạt động, đều có sự dạng năng lượng nào và sau đó chuyển hóa chuyển hóa năng lượng từ dạng thành dạng năng lượng khác là gì? này sang dạng khác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ví dụ: Năng lượng điện chuyển thành năng lượng ánh sáng phát ra - HS quan sát hình ảnh, đưa ra nhận định từ đèn điện. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi một số HS trình bày. - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Đánh giá kết quả, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền hóa năng lượng tự dạng này sang dạng khác a) Mục tiêu: HS hiểu được năng lượng có sự truyền hóa từ dạng này sang dạng khác b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS vận dụng kiến thức, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng tự dạng này sang dạng - GV cho HS quan sát hình ảnh một số hình khác ảnh mô tả hoạt động chuyền bóng cho đồng đội, hình ảnh cầu thủ đá bóng đi xa trong môn - Trong mọi hoạt động, đều có sự bóng đá truyền năng lượng từ vật này sang vật khác. - GV yêu cầu HS hãy cho biết: Vật nào truyền năng lượng và vật nào nhận năng lượng? - Ví dụ: Thả quả cầu nóng vào cốc nước thì năng lượng nhiệt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  4. - HS quan sát hình ảnh, đưa ra nhận định được truyền từ quả cầu sang nước. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày. - GV mời HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Đánh giá kết quả, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng có ích và năng lượng hao phí a) Mục tiêu: - Nhận biết được năng lượng có ích và năng lượng hao phí - Trình bày được đặc điểm của năng lượng có ích và năng lượng hao phí b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Năng lực có ích và năng lực hao phí - GV cho HS quan sát hình ảnh: - Mọi quá trình có sự truyền năng + Hình ảnh về việc nấu ăn bằng bếp gas với lượng hoặc chuyển năng lượng đều ngọn lửa lớn kèm theo năng lượng hao phí. + Hình ảnh mô tả hiện tượng vỏ quạt điện - Ví dụ cụ thể: Đèn điện bật sáng nóng lên khi hoạt động. + Năng lượng điện chuyển thành - Sau khi quan sát tranh ảnh, GV yêu cầu năng lượng ánh sáng => Năng HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả lượng có ích. vào giấy A0, cử người thuyết trình về năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong sự + Năng lượng điện chuyển thành chuyển hóa năng lượng cụ thể. năng lượng nhiệt làm nóng đèn => Năng lượng hao phí.
  5. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Trong cuộc sống chúng ta cần phải cách giảm phần năng lượng hao phí. - HS hình thành nhóm thảo luận nhiệm vụ được giao. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm lên thuyết trình. Bước 4: Kết luận, nhận định - Đánh giá kết quả của mỗi nhóm - GV chuẩn hoá về năng lượng có ích và năng lượng hao phí. Hoạt động 4: Tìm hiểu tiết kiệm năng lượng a) Mục tiêu: - HS biết được lí do vì sao cần tiết kiệm năng lượng - Đưa ra được các biện pháp tiết kiệm năng lượng b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Tiết kiệm năng lượng - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS - Nhu cầu sử dụng năng lượng ngày thảo luận, trả lời: càng nhiều tuy nhiên các nhiên liệu khác lại đang ngày càng hết dần => + Vì sao cần tiết kiệm năng lượng? Khai thác năng lượng khác chưa thể + Nêu việc tiết kiệm năng lượng và không bù đắp năng lượng thiếu hụt => Cần tiết kiệm năng lượng trong một hoạt động cụ tiết kiệm năng lượng. thể? - Cách tiết kiệm năng lượng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ + Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết
  6. - HS hình thành nhóm thảo luận nhiệm vụ + Sử dụng các thiết bị điện có nhãn được giao. mác tiết kiệm năng lượng... Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm lên thuyết trình. - GV mời HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - Đánh giá kết quả của mỗi nhóm - GV chuẩn hóa kiến thức tiết kiệm năng lượng. Hoạt động 5: Tìm hiểu định luật bảo toàn năng lượng a) Mục tiêu: Nắm được định luật bảo toàn năng lượng. b) Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Định luật bảo toàn năng lượng - GV chiếu video thả quả bóng bàn từ trên - Năng lượng không tự sinh ra và cao, sau khi chạm sàn nhà, bóng bàn nảy lên không mất đi. Năng lượng chỉ nhưng không đạt được độ cao lúc đầu. chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật - GV yêu cầu HS so sánh năng lượng của khác. Đó là định luật bảo toàn năng quả bóng khi ở trên cao và khi đã nằm yên ở lượng. sàn nhà. - Ví dụ: Nếu thả một hòn bi từ trên - GV đặt câu hỏi: Năng lượng của quả bóng cao xuống một cái chén thì năng khi ở trên cao đã chuyển hóa thành năng lượng của hòn bi là thế năng hấp lượng nào? dẫn, rơi vào chén và chuyển động quanh thành chén là động năng,
  7. - GV nêu tình huống: Năng lượng điện đồng thời phát ra tiếng động là âm chuyển hóa thành động năng cánh quạt và năng. năng lượng nhiệt làm quạt nóng lên. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác về bảo toàn năng lượng trong quá trình nấu ăn thức ăn, nâng bàn ghế, đạp xe đi học, chuyển động qua lại của con lắc đơn, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hình thành nhóm thảo luận nhiệm vụ được giao. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm lên thuyết trình. - GV mời HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nêu tổng kết các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học để hướng HS đến nội dung bảo toàn năng lượng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài học b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Nêu tên năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi sử dụng bếp ga để nấu ăn? Câu 2: Trong các hành động sau, hành động nào gây lãng phí năng lượng, hành động nào thể hiện việc tiết kiệm năng lượng? + Tắt các thiết bị điện trong lớp học khi ra về
  8. + Đặt điều hòa không khí ở mức dưới 25 độ C vào những ngày mùa hè nóng nực. + Bật cả bóng điện ở hành lang lớp học trong các giờ học. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời - GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trong bài học vào cuộc sống thực tiễn b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện khi dùng các thiết bị sau đây: đèn điện, tivi, điều hòa không khí, bếp điện/ bếp từ/ lò vi sóng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, đưa ra câu trả lời - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trong bài học vào cuộc sống thực tiễn b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ để minh họa sự bảo toàn năng lượng. - HS suy nghĩ và trả lời - GV mời một vài HS trả lời và mời HS khác nhận xét, bổ sung