Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Chủ dề 9 - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Chủ dề 9 - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_canh_dieu_chu_de_9_bai_tap_chu_d.docx
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Chủ dề 9 - Bài tập chủ đề 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Ngày soạn Ngày dạy Lớp Tiết 20/02/2024 06/03/2024 6E 3 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 8 Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết (95) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kể lại tên 5 giới sinh vật và lấy được ví dụ tên các loài sinh vật của từng giới. - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự đa dạng của thế giới sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để kể tên được các loại sinh vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra các phương án, chỉ ra các đặc điểm chung của các lòai sinh vật để hoàn thành một khóa lưỡng phân. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. - Nêu lại được đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật. - Kể tên các loài động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. - Tìm hiểu được sự đa dạng sinh vật thông qua tìm hiểu tự nhiên ở địa phương. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm hệ thống lại những kiến thức về sự đa dạng của thế giới sống. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thảo luận để hoàn thành các câu hỏi và bài tập.
- II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về một số loài thực vật và động vật. - Phiếu học tập phiếu học tập số 1, 2, 3 (đính kèm) III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tổng kết chủ đề đa dạng thế giới sống. a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là các loài sinh vật trong tự nhiên vô cùng phong phú và đa dạng. b. Nội dung: Học sinh chơi trò chơi: “NHANH NHƯ CHỚP” Câu hỏi 1: Kể tên các loại cây bắt đầu bằng chữ “C” Câu hỏi 2: Kể tên các loại động vật bắt đầu bằng chữ “N” c. Sản phẩm: - HS kể tên được các loại cây như: Chanh, chuối, cam, cọ, cần tây, cóc, ca cao, cau, cà, cơm nguội, cải, cỏ, chôm chôm, cẩm cù, chò chỉ, chay, chà là, cam thảo, cà chua, chân vịt, cẩm tú cầu, chè, . - HS kể tên được các loại động vật như: Nai, nhím, Ngỗng, nghé, nhái, ngan, nhạn, ngựa, ngao, nhện, d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm ở mục c. sản phẩm Giáo viên chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội sẽ lần lượt trả lời 2 câu hỏi. - Lượt chơi 1: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài cây ở câu hỏi 1 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 10 điểm. - Lượt chơi 2: Mỗi đội có 2 phút để thảo luận và kể tên các loài động vật ở câu hỏi 2 vào giấy. Mỗi đáp án đúng được 20 điểm. - Sau 2 lượt chơi đội nào được nhiều điểm hơn đội đó chiến thắng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời. - GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS làm nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV tìm ra đội chiến thắng. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhấn mạnh lại nội dung bài học, trao phần thưởng cho HS chiến thắng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Bài tập 1 a. Mục tiêu: Kể tên được các loài sinh vật thuốc 5 giới trong thế giới sống. b. Nội dung: GV phát cho HS và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1: Kể tên các loài thuộc các giới trong sơ đồ sau: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT GIỚI NGUYÊN SINH GIỚI KHỞI SINH
- c. Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: GIỚI THỰC VẬT GIỚI NẤM GIỚI ĐỘNG VẬT (cây bàng, cây bưởi, cây (nấm linh chi, nấm kim (hổ, dê, cáo, thỏ, rắn, gà, cam, cây xà cừ, cây đậu, châm, nấm sò, nấm ốc, sò, cá chép, cá mè, ) cây cà chua, rêu, ) mốc, nấm hương, ) GIỚI NGUYÊN SINH (trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, tảo lục đơn bào ) GIỚI KHỞI SINH (vi khuẩn tả, vi khuẩn lam, vi khuẩn tả, phẩy khuẩn, virus cúm, virus sar-covid 2, ) d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm ở mục c. sản phẩm GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (5-6 học sinh) (Mỗi giới kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất là nhóm chiến thắng). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV cho các nhóm chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.2: Bài tập 2. a. Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b. Nội dung: GV phát phiếu học tập số 2 và HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Hãy nêu đặc điểm nhận biết của mỗi nhóm thực vật có trong sơ đồ sau: GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT CÓ KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, MẠCH DẪN CÓ HẠT, KHÔNG CÓ CÓ HẠT, CÓ KHÔNG CÓ HẠT HOA ........................ HOA ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ ........................ c. Sản phẩm: GIỚI THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ THỰC VẬT THỰC VẬT THỰC VẬT CÓ CÓ MẠCH KHÔNG CÓ MẠCH DẪN, MẠCH DẪN, CÓ HẠT, DẪN, CÓ MẠCH DẪN KHÔNG CÓ HẠT, CÓ HẠT KHÔNG CÓ - Đại diện: Rêu HOA HOA - Không có - Đại diện: - Đại diện Dương xỉ - Đại diện (hạt mạch dẫn, có trần): thông... (hạt kín): thân và lá, có rễ - Có mạch dẫn, bưởi, ... - Có mạch dẫn, có giả, không có có thân, lá và rễ - Có mạch hạt, không có thật, không có thân, lá và rễ thật, có hạt nhưng dẫn, có hạt, hoa. hạt, không có có hoa. hoa. không có hoa. - Sinh sản bằng - Hạt được bào tử nằm - Sinh sản bằng - Cơ quan sinh sản gồm nón đực và bao kín trong trnng túi bào tử. bào tử, những ổ quả. túi bào tử nằm ở nón cái, hạt không mặt dưới của lá. được bao kín trong quả. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm ở mục c. sản phẩm - GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét và chốt nội dung. Hoạt động 2.3: Bài tập 3. a. Mục tiêu: Nhắc lại đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật. b. Nội dung: GV phát phiếu học tập số 3 và HS hoàn thành phiếu học tập số 3: Hãy lấy ví dụ các động vật thuộc mỗi ngành trong sơ đồ sau: + SƠ ĐỒ 1: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG RUỘT CÁC NGÀNH THÂN MỀM CHÂN KHỚP KHOANG GIUN ? ? ? ? GIUN DẸP GIUN TRÒN GIUN ĐỐT ? ? ? + SƠ ĐỒ 2: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
- ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG LỚP CÁ LỚP LỚP BÒ LỚP LỚP THÚ LƯỠNG CƯ SÁT CHIM ? ? ? ? ? c. Sản phẩm: HS kể tên được các loài động vật thuộc các ngành, lớp tương ứng. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm ở mục c. sản phẩm - GV phát phiếu học tập số 3a cho các nhóm chuyên gia về “động vật không xương sống” và phiếu học tập 3b cho các nhóm chuyên gia về “động vật có xương sống”: Mỗi ngành, lớp kể tên ít nhất 5 loài, nhóm nào kể đúng và nhiều nhất trong thời gian quy định là nhóm chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 3. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV cho các nhóm chuyên gia thuộc cùng 1 lĩnh vực nghiên cứu chấm điểm chéo và nhận xét cho nhau. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và chốt nội dung. 3. Hoạt động 3: Luyện tập
- a. Mục tiêu: Xây dựng được 1 khóa lưỡng phân từ các loài sinh vật cho trước. b. Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 4. Hãy xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây: c. Sản phẩm: - Khóa lưỡng phân chia thành 2 nhóm chính là động vật không xương sống (sứa, giun đất, ốc sên) và động vật có xương sống (chim, hổ, cá, ếch, rắn). - Sau đó trong mỗi nhánh lại tiếp tục phân chia nhờ những đặc điểm khác nhau khác. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Sản phẩm ở mục c. sản phẩm GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét và chốt đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b. Nội dung: Hãy tìm hiểu sự đa dạng sinh vật ở địa phương em và làm báo cáo. c. Sản phẩm: HS có báo cáo cá nhân của mình về sự đa dạng sinh vật ở địa phương.
- d. Tổ chức thực hiện: GV giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.

