Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thế Trọng

docx 17 trang Minh Tâm 15/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thế Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_canh_dieu_tuan_2_bai_2_mot_so_du.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định trong phòng thực hành - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thế Trọng

  1. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 Ngày 12/9 14/9 12/9 14/9 12/9 14/9 11/9 14/9 12/9 16/9 Ngày dạy soạn Ngày TT tiết dạy 2 2 4 4 1 1 1 3 1 4 25/8/ TKB 2024 Lớp 6A 6B 6C 6D 6E Tuần 2- Tiết : 4, 5 BÀI 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THỰC HÀNH Môn học: Khoa học tự nhiên 6 - Lớp 6A, 6B, 6C,6D, 6E Thời gian thực hiện: 2 tiết (4,5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN, biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích. - Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật. - Phát biểu được quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. - Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. - Nhận biết được một số biển báo an toàn. - Nêu được ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực hành. Nội quy phòng thực hành để tránh rủi ro có thể xảy ra. - NL giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập. + Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 1
  2. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 - Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong học tập môn KHTN. - Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật. - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. - Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 3. Phẩm chất: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện. - Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. * Mục tiêu dành cho trẻ khuyết tật Kiến thức: Biết cách sử dụng thước, cân, đồng hồ, biết hình dạng của kính lúp, kính hiển vi. Năng lực: giao tiếp Phẩm chất: Có ý thức, chăm chỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành). - Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành: - Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật tươi, lamen, lam kính, nước cất, que cấy.... - Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ, nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong.... - Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật: - Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/MỞ ĐẦU An toàn trong phòng thực hành a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. * Mục tiêu dành cho trẻ khuyết tật: Biết một số an toàn khi học trong phòng thực hành : Không nô đùa chạy nhảy trong phòng thực hành, không tuỳ tiện dùng các đồ trong phòng khi GV ko cho phép. b. Nội dung: - Chiếu video về 01 vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1 GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 2
  3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 - Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. * Nhiệm vụ HS khuyết tật: Xem video c. Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. * Nhiệm vụ HS khuyết tật: trong phòng thực hành cần cẩn thận, tuân thủ theo quy định của GV d. Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video phòng thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy: Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm? * Nhiệm vụ HS khuyết tật: Xem video, Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video lần 2 để HS hiểu rõ hơn. - Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. * Nhiệm vụ HS khuyết tật: Xem video, Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu? - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm. Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người.... * Nhiệm vụ HS khuyết tật: Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án. GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Phòng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học trong phòng thực hành, cần biết những kí hiệu cảnh báo nào? 2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1. Hoạt động tìm hiểu: Một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành a. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được: Ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện những quy định an toàn. Phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. * Mục tiêu dành cho trẻ khuyết tật: Biết một số an toàn khi học trong phòng thực hành : Không nô đùa chạy nhảy trong phòng thực hành, không tuỳ tiện dùng các đồ trong phòng khi GV ko cho phép. b. Nội dung: - Giáo viên chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm (06 HS/nhóm): quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi trong thời gian 05p. GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 3
  4. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 c. Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến: Quy tắc an toàn khi học trong PTH. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Biết được: + Những điều cần phải - Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh Biết một số làm trong phòng thực nhận): an toàn khi hành: Thực hiện các quy + GV chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. học trong định của phòng thực + GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong phòng thực hành; Làm theo hướng thời gian 05p (06 HS/nhóm), đọc sách giáo khoa; hành : Không dẫn của thầy cô giáo, giữ Quan sát các hoạt động của HS trong phòng thực nô đùa chạy phòng thực hành ngăn nắp hành ở hình 2.9 và trả lời câu hỏi ra PHT nhóm: nhảy trong sạch sẽ, đeo găng tay và Câu 1: Những điều cần phải làm trong phòng thực phòng thực kính bảo hộ ( nếu cần), hành, giải thích? hành, không thận trọng khi dùng đèn Câu 2: Những điều không được làm trong phòng tuỳ tiện dùng cồn, thông báo ngay với thực hành, giải thích? các đồ trong thầy cô khi gặp sự cố. Câu 3: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần phải phòng khi + Những điều không được làm gì? GV ko cho làm trong phòng thực * Nhiệm vụ HS khuyết tật: cùng tham gia quan sát phép. hành: Tự ý vào phòng các bạn thảo luận và cùng cảm nhận bài học. thực hành, làm thí nghiệm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập khi không được cho phép; + Học sinh quan sát hình 2.9 và thực hiện trả lời câu ngửi nếm hóa chất; tự ý hỏi. đổ hóa chất lẫn nhau; đổ + Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả hóa chất vào cống thoát lời câu hỏi ra PHT nhóm. nước hoặc môi trường; ăn - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; uống trong phòng thực học sinh báo cáo, thảo luận): hành; chạy nhảy làm mất + GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác trật tự. bổ sung, nhận xét, đánh giá. + Sau khi tiến hành thí + GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: nghiệm: cần thu gom chất Viết lên bảng. Yêu cầu ghi rõ các ý trả lời theo câu thải để đúng nơi quy định, hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, lau dọn sạch sẽ chỗ làm, đánh giá. sắp xếp dụng cụ gọn * HS khuyết tật: Không chạy nhảy, đùa nghịch trong gàng, rửa tay bằng xà phòng thực hành, Chỉ sử dụng dụng cụ khi có sự phòng. hướng dẫn của giáo viên, tham gia dọn dẹp sạch sẽ và để dụng cụ vào đúng chỗ. Bước 3: Báo cáo kết quả GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 4
  5. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 - Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận. HSKT hòa nhập: Lắng nghe báo cáo của các bạn Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá. + PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an toàn cho GV và HS vì chứa nhiều thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất... + Để an toàn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy đủ những nội quy, quy định an toàn PTH. + Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: Thực hiện các quy định của phòng thực hành; Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo, giữ phòng thực hành ngăn nắp sạch sẽ, đeo găng tay và kính bảo hộ ( nếu cần), thận trọng khi dùng đèn cồn, thông báo ngay với thầy cô khi gặp sự cố. + Những điều không được làm trong phòng thực hành: Tự ý vào phòng thực hành, làm thí nghiệm khi không được cho phép; ngửi nếm hóa chất; tự ý đổ hóa chất lẫn nhau; đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc môi trường; ăn uống trong phòng thực hành; chạy nhảy làm mất trật tự. + Sau khi tiến hành thí nghiệm: cần thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay bằng xà phòng. * HS Khuyết tật: cách cầm dao cắt hoặc cách đo bằng thước kẻ, biết được các hình ảnh an toàn trong phòng thực hành: “Cấm chạy nhảy”. 2.2. Hoạt động tìm hiểu: Kí hiệu cảnh báo trong PTH a. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH. * Mục tiêu dành cho trẻ khuyết tật: Biết một số ký hiệu đơn giản trong phòng thực hành. b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.10. SGK, trang 20 và trả lời câu hỏi. * HS khuyết tật: Cùng tham gia nhóm, quan sát cùng các bạn để biết một số hình ảnh ký hiệu cảnh báo trong hòng TH. c. Sản phẩm: - Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 5
  6. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 * HS khuyết tật: nghe, theo dõi trình bày của các bạn, có thể biết được ký hiệu: cấm chạy nhảy, ký hiệu báo chất dễ cháy nổ. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Giáo Biết các kí hiệu Các kí hiệu cảnh báo viên chiếu slide có hình 2.10. SGK trang 20. Yêu cảnh báo thường thường gặp trong PTH cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả gặp trong PTH gồm: Chất độc; chất dễ lời câu hỏi: gồm: Chất độc; cháy, chất ăn mòn, chất Câu 4. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo chất dễ cháy, gây nổ, chất gây độc hại trong PTH ở hình 2.10, SGK trang 20 là gì? chất ăn mòn, môi trường, chất độc hại Câu 5. Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay chất gây nổ sinh học... cho mô tả bằng chữ? * HS khuyết tật: Cùng tham gia nhóm, quan sát cùng các bạn để biết một số hình ảnh ký hiệu cảnh báo trong hòng TH. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình 2.10, SGK trang 20 + quan sát slide và trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV nhận xét và chốt kiến thức: - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: + Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.10, SGK trang 20: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất độc; chất dễ cháy, chất ăn mòn, chất gây nổ, chất gây độc hại môi trường, chất độc hại sinh học... + Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết. * HS khuyết tật: Ghi một số kiến thức co bản vào GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 6
  7. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 vở: Không chạy nhảy, đùa nghịch trong phòng thực hành. 2.3. Hoạt động tìm hiểu: Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử dụng một số dụng cụ đo thể tích. a. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm dụng cụ đo, giới hạn đo, tác dụng và biết cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo... thường gặp trong PTH. *Mục tiêu dành cho HS khuyết tật: Biết một số dụng cụ đo thông thường: Cân, đồng hồ, thước đo. b. Nội dung: - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số dụng cụ đo có trong PTH và hình 2.2. SGK, trang 13, 14 và trả lời câu hỏi trên PHT. - Thực hành sử dụng dụng cụ đo thể tích vật thể... * HS khuyết tật: Tham gia quan sát nội dung bài học cùng các bạn. c. Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến: Phân biệt được các dụng cụ đo và tác dụng của nó * HS khuyết tật: Biết một số dụng cụ đo thông thường: Cân, đồng hồ, thước đo. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Biết được các - Thước: Đo chiều dài Giáo viên chiếu slide có hình 2.2. SGK, dụng cụ đo: - Thước kẹp (Caliper): Đo trang 13, 14 , đọc thông tin SGK. Yêu cầu Thước: đo chiều đường kính, chiều dài với độ HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, dài, cân đo khối chính xác cao. - Cân điện tử: Đo khối lượng dụng cụ đo có trong PTH, trả lời câu hỏi lượng, nhiệt kế đo nhiệt độ, chính xác. trên PHT và TH: đồng hồ đo thời - Nhiệt kế: Đo nhiệt độ. Câu 6. Gia đình em sử dụng những gian. - Ampe kế: Đo cường độ dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, dòng điện. nhiệt độ, thời gian? Hãy kể tên các dụng cụ đo mà em biết? Câu 7. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở 2.2. SGK, trang 13, 14 là gì? Câu 8. Trình bày và TH cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng? Câu 9. Trình bày và TH cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng? GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 7
  8. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy. * HS khuyết tật: Tham gia quan sát nội dung bài học cùng các bạn, đọc thông tin nội dung sách giáo khoa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.2. SGK, trang 13, 14 kết hợp nhìn trên slide, đọc thông tin SGK trang 14,15, trả lời câu hỏi trên PHT. Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá. Ghi lại kết quả vào giấy. * HS khuyết tật: Tham gia quan sát nội dung bài học cùng các bạn, , đọc thông tin nội dung sách giáo khoa. Bước 3: Báo cáo kết quả GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu/bảng. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. HS khuyết tật: Tham gia quan sát lắng nghe báo cáo của các bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu/bảng. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 6 . Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng, nhiệt độ, thời gian: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ- đo khối lượng, đồng hồ đo thời gian... Một số dụng cụ đo khác: cân điện tử, pipet, cốc chia độ, ống đong,... Câu 7 . Tác dụng của các thiết bị, GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 8
  9. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 dụng cụ... thường gặp trong PTH ở hình 2.2. SGK, trang 13, 14: thước cuộn, thước dây, thước kẻ-đo kích thước, cân điện tử, cân đồng hồ, cân phân tích- đo khối lượng; cốc đong, ống đong, bình tam giác, pipet-đo thể tích chất lỏng và hút dung dịch, đồng hồ -đo thời gian, nhiệt kế-đo nhiệt độ, Câu 8. Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5 bước: + Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo + Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo + Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống đong Câu 9. Cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng. TH. Gồm 3 bước: (Chú ý: Luôn giữa pipet ở tư thế thẳng đứng) + Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa + Nhúng đầu pipet vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên + Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là 1 ml) Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy. GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án. GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích. GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 9
  10. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 GV theo dõi, hỗ trợ, đánh giá các thao tác thực hành đo khối lượng và thể tích vật thể và việc ghi lại kết quả của HS. * HS khuyết tật: Nghe trình bày của các nhóm, gv nhận xét, ghi một số kiến thức cơ bản vào vở: Thước đo chiều dài, Cân đo khối lượng, Đồng hồ đo thời gian. 2.4. Hoạt động tìm hiểu: Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học a. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng của kính lúp và kính hiển vi quang học. Phân biệt được các bộ phạn cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi quang học. Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát vật thể. *Mục tiêu dành cho HS khuyết tật: Biết hình dạng kính hiển vi b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1 bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật và trên hình 2.7-2.8, SGK trang 16, 17 và trả lời câu hỏi. * HS khuyết tật: Quan sát biết hình dạng kính lúp và kính hiển vi quang học thật c. Sản phẩm: Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến. - Hình ảnh mẫu vật HS quan sát được qua kính lúp và kính hiển vi quang học. * HS khuyết tật: Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật để biết hình dạng của kính lúp, kính hiển vi. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Biết được hình Giáo viên chiếu slide có hình hình 2.7-2.8 dạng của kính SGK trang 16, 17. Yêu cầu HS quan sát hiển vi, kính lúp Biết được hình dạng, cấu tạo SGK kết hợp nhìn trên slide, kính lúp và của kính hiển vi, kính lúp: kính hiển vi quang học có trong PTH, trả lời câu hỏi và TH: Câu 10. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy. Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản kính hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 10
  11. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. * HS khuyết tật: Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.7-2.8 SGK, trang 16, 17 + quan sát slide, kính lúp, kính hiển vi quang học trong PTH và trả lời câu hỏi. Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét vào giấy. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. * HS khuyết tật: Thực hiện quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật để biết hình dạng của kính lúp, kính hiển vi. Bước 3: Báo cáo kết quả . GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên slide/ máy chiếu hoặc trực tiếp trên kính lúp, kính hiển vi quang học. Báo cáo kết quả quan sát được khi sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá. * HS khuyết tật: Cùng nghe báo cáo của các nhóm học sinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng: Câu 10. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn nhiều lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại kính lúp (kính lúp cầm tay, có giá đỡ...) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính, GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 11
  12. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 khung kính và tay cầm (giá đỡ). Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy: Chữ có kích thước to và quan sát rõ hơn. Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy/quan sát được (VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần. Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 2.7-SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS chỉ trên kính thật). Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh. Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 2.8, SGK trang 17: Gồm 6 bước: + Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi lên bàn kính vào đúng khoảng sáng. + Bước 2: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính. + Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính. + Bước 4: Điều chỉnh thấu kính, đèn chiếu sáng hoặc gương để có nguồn sáng vừa phải. + Bước 5; Xoay núm điều chỉnh thô để nhìn thấy tiêu bản. + Bước 6: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản. Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở. GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp vỡ, sử dụng điện an toàn => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích. GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 12
  13. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án và mẫu vật. * HS khuyết tật: Nghe trình bày của các nhóm, gv nhận xét để biết Kính lúp, kính hiển vi để quan sát các sinh vật nhỏ bé. 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an toàn, quy định an toàn PTN... và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH. *Mục tiêu dành cho HS khuyết tật: Biết cảnh báo ko chạy nhảy trong phòng thực hành, biết các dụng cu đo: đồng hồ đo thời gian, thước đo độ dài, cân đo khối lượng. b.Nội dung: Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện: Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên C. Nhờ bạn xử lí sự cố D. Tiếp tục làm thí nghiệm Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? Câu 4. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,thước dây. Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo: a) Nhiệt độ của một cốc nước b) Khối lượng của viên bi sắt Câu 5. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào? GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 13
  14. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 * HS khuyết tật: Làm bài tập 1,2 c. Sản phẩm: - Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. - Dự kiến câu trả lời: 1.B 2.A 3.D 4. a. Nhiệt kế b. Cân đồng hồ Câu 5: Kính lúp và kính hiển vi được dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học. * HS khuyết tật: 1.B 2.A d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1.B 1.B HS làm bài tập theo YC của GV 2.A 2.A * HS khuyết tật: Tham gia làm bài tập theo 3.D khả năng. 4. a. Nhiệt kế Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập b. Cân đồng hồ Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành? A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. B. Tự ý làm thí nghiệm. C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành. D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành. Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần: A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên C. Nhờ bạn xử lí sự cố D. Tiếp tục làm thí nghiệm Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại? GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 14
  15. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 * HS khuyết tật: Cùng tham gia tìm hiểu bài trong khả năng Bước 3: Báo cáo kết quả * HS khuyết tật: Cùng nghe báo cáo của các nhóm học sinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * HS khuyết tật: Nghe trình bày của các nhóm, gv nhận xét để biết Kính lúp, kính hiển vi để quan sát các sinh vật nhỏ bé. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phòng thực hành đề xử lý tình huống thực tế *Mục tiêu dành cho HS khuyết tật: Biết một số kỹ năng cơ bản để xử lý tình huống. b. Nội dung: Cách sơ cứu khi bị bỏng axit. * HS khuyết tật: Biết sơ cứu khi bị bỏng do lửa gây ra c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, các HS khác nhận xét bổ sung. * HS khuyết tật: Biết chườm đá, nhúng tay vào nước nguội. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và Học sinh Dự kiến sản Dự kiến sản phẩm phẩm cho HS Khuyệt tật hòa nhập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chườm đá, + Tùy theo mức độ nặng nhẹ GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên nhúng tay vào của vết bỏng mà xử lý kịp thời. phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo nước nguội. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên nếu quần áo đã bị tan chảy người. Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho dính vào da thì không được cởi Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa bỏ. ra câu trả lời + Đặt phần cơ thể bị dính axit * HS khuyết tật: Bạn A chẳng may bị dưới vòi nước chảy trong bỏng do lửa, e lên làm gì để giúp bạn. khoảng 15p, lưu ý không để - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm axit chảy vào vùng da khác, vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên trình bày không được kì cọ, chà sát vào câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ da. sung. + Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 15
  16. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 * HS khuyết tật: Tham gia làm bài tập theo mua thuốc muối ( NaHCO3) , khả năng. sau đó pha loãng rồi rửa lên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập vết bỏng. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm + Che phủ vùng bị bỏng bằng vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên trình bày gạc khô hoặc quần áo sạch rồi câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ đến bệnh viện gần nhất để cấp sung. cứu. * HS khuyết tật: HS có thể tự tìm câu trả lời hoặc hỏi các bạn, tìm hiểu bài trong khả năng Bước 3: Báo cáo kết quả - Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): + Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ. + Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da. + Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối ( NaHCO3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng. + Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu. * HS khuyết tật: Chườm đá, nhúng tay vào nước nguội. * HS khuyết tật: Cùng nghe báo cáo của các nhóm học sinh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ * HS khuyết tật: Nghe trình bày của các nhóm, gv nhận xét * Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành các bài tập trong VBT. - Xem trước bài 3: Đo chiều dài, khối lượng, thời gian. GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 16
  17. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6- Năm học 2024-2025 GV: Nguyễn Thế Trọng - THCS Nguyễn Chuyên Mỹ 17