Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Ôn tập chủ đề 8: Đa dạng thể giới sống

pptx 11 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 10942
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Ôn tập chủ đề 8: Đa dạng thể giới sống", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_khoi_6_on_tap_chu_de_8_da_dang_the.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Khối 6 - Ôn tập chủ đề 8: Đa dạng thể giới sống

  1. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 8 ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG
  2. TRẠM THÔNG TIN Thảo luận nhóm: 5 phút Hoàn thành bảng thông tin sau: 1 VIRUS Đặc Đại diện Lợi ích Tác hại điểm 2 VI KHUẨN 3 NGUYÊN SINH VẬT 4 NẤM 5 THỰC VẬT 6 ĐỘNG VẬT
  3. SƠ ĐỒ KHUYẾT Thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ sau: Khái niệm Trong tự nhiên Vai trò Trong Đa dạng thực tiễn sinh học Nguyên Sự suy nhân giảm Hậu quả Biện pháp bảo vệ
  4. Vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: Sinh vật nào sau đây không cùng nhóm với những sinh vật còn lại? Câu 2 Câu 1 Nấm túi A A Tôm B Nấm men B Gián Nấm nhầy C C Châu chấu D Nấm đảm D Ốc sên Nấm nhầy là nguyên sinh vật, Ốc sên là thân mềm, không không phải nấm phải chân khớp
  5. Vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: Sinh vật nào sau đây không cùng nhóm với những sinh vật còn lại? Câu 4 Câu 3 Tảo lục A A Rêu B E.coli B Vi khuẩn tả Trùng giày C C Nấm men D Tảo silic D Trùng roi xanh E.coli là một loại vi khuẩn, Rêu là sinh vật đa bào, còn không phải nguyên sinh vật lại là sinh vật đơn bào
  6. Vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: Sinh vật nào sau đây không cùng nhóm với những sinh vật còn lại? Câu 6 Câu 5 Ếch giun A A San hô B Cá cóc Tam Đảo B Bạch tuộc Ễnh ương C C Mực D Cá nóc D Ốc bươu vàng Cá nóc thuộc lớp Cá, còn lại San hô thuộc ngành Ruột thuộc lớp Lưỡng cư khoang, còn lại thuộc ngành Thân mềm
  7. Vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: Sinh vật nào sau đây không cùng nhóm với những sinh vật còn lại? Câu 8 Câu 7 Hoa loa kèn A A Cây thông B Rau bợ B Cây pơmu Rau muống C C Cây phi lao D Rau mùng tơi D Cây mía Rau bợ thuộc ngành Dương Mía thuộc ngành Hạt kín, còn xỉ, còn lại thuộc ngành Hạt lại là Hạt trần kín
  8. Vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau: Sinh vật nào sau đây không cùng nhóm với những sinh vật còn lại? Câu 10 Câu 9 Cá heo A A Cá sấu B Cá mập B Rắn biển Cá voi C C Ếch đồng D Dơi D Rùa núi vàng Cá mập thuộc lớp Cá, còn lại Ếch thuộc lớp Lưỡng cư, còn thuộc lớp Thú lại là Bò sát
  9. Câu 9: Vận dụng kiến thức đã học, đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau: Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực, có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên Trái Đất, ngay cả ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt nhất như nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam Cực và áp suất lớn dưới đáy đại dương. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài.Trong đó, nhiều loài vi sinh vật có lợi nhưng cũng có nhiều loài gây bệnh cho người và sinh vật khác. a) Vi sinh vật bao gồm những nhóm nào sau đây? A. Vi khuẩn, nguyên sinh vật. B. Vi khuẩn, thực vật. C. Nguyên sinh vật, thực vật. D. Nấm, động vật b) Nêu vai trò của vi sinh vật đối với con người. c) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa vi sinh vật với các sinh vật khác như thực vật, động vật.
  10. Vận dụng kiến thức đã học, đọc văn bản và trả lời các câu hỏi sau: b) Nêu vai trò của vi sinh vật đối với con người. - Tham gia vào chu trình sinh địa hoá phân huỷ xác sinh vật làm sạch môi trường - Sử dụng trong quá trình sản xuất công nghiệp, dược phẩm, lên men thực phẩm c) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa vi sinh vật với các sinh vật khác như thực vật, động vật. Xác sinh vật (động vật, thực vật) -> Vi sinh vật phân huỷ -> Mùn bã giàu chất dinh dưỡng -> Dinh dưỡng cho thực vật -> Làm thức ăn cho động vật.
  11. Câu 10 Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ người sang người hoặc từ động vật sang người. Tác nhân gây bệnh thường là virus, vi khuẩn, nấm hoặc nguyên sinh vật. Các bệnh truyền nhiễm thường lây lan nhanh và có thể bùng phát thành dịch. Hãy khảo sát thực trạng bệnh truyền nhiễm ở địa phương em và lập bảng thống kê tên bệnh, tác nhân gây bệnh, biểu hiện và biện pháp phòng chống các bệnh đó.