Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 6: Đo thời gian - Sách Chân trời sáng tạo

pptx 43 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 7980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 6: Đo thời gian - Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_tiet_1_bai_6_do_thoi_gian_sa.pptx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Tiết 1, Bài 6: Đo thời gian - Sách Chân trời sáng tạo

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy nêu các bước đo khối lượng của một vật?
  2. Đơn vị đo trong Vì sao phải sử đồng hồ bấm giây là dụng đồng hồ bấm gì? giây để đo thời gian trong các cuộc thi đấu thể thao?
  3. Em hãy cho biết sự khác nhau nào giữa 2 bức ảnh này?
  4. BÀI 6: ĐO THỜI GIAN (Tiết 1)
  5. Làm thế nào để xác định chính xác thứ tự về đích của các vân động viên?
  6. 1. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN a. Cảm nhận về thời gian của một hoạt động Giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. Ví dụ: trong cuộc chạy đua, rất khó để quyết định được vận động viên về đích theo từng thứ tự nếu nhìn bằng mắt.
  7. 1. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN Trong 3 phút em hãy: 1. Kể tên một số đơn vị dùng để đo thời gian mà em biết. 2. Gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian. 3. Kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà em biết.
  8. 1. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN b. Đơn vị đo thời gian: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây . (second) viết tắt là s ✓ 1 phút (min) = 60 giây ✓ 1 giờ (h) = 60 phút ✓ 1 ngày đêm = 24 giờ
  9. MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN ✓ 1 phân = 15s ✓ Tuần ✓ 1 khắc = 15 phút ✓ Tháng ✓ 1 canh = 2 giờ ✓ Năm dương lịch ✓ Tuần trăng ✓ Thập niên (10 năm) ✓ Năm âm lịch ✓ Thế kỉ (100 năm) ✓ Thiên niên kỷ (1000 năm)
  10. DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN CỔ 1 3 4 5 2
  11. DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN HIỆN ĐẠI 3 1 5 2 4 6
  12. Xác định đúng tên gọi các loại đồng hồ sau đây. 1 2 3 4 5 6
  13. Đồng hồ 4 Đồng hồ cát 1 đeo tay Đồng hồ 2 Đồng hồ để bàn 5 điện tử Đồng hồ 3 treo tường Đồng hồ bấm giây cơ học 6
  14. b. Dụng đo thời gian: Để đo thời gian, ta dùng đồng hồ. Có nhiều loại đồng hồ khác nhau: đồng hồ treo tường, đồng hồ bấm giây, đồng hồ đeo tay
  15. ĐCNN CỦA DỤNG CỤ ĐO 1 2 3 ĐCNN: 1 s ĐCNN: 0,2s ĐCNN: 0,01s
  16. TÌM HIỂU CÁC BƯỚC ĐO THỜI GIAN ĐểĐểxácxácđịnhđịnhthời gianthờivậngianđộngvậnviênđộngchạyviên800 chạym ta nên800dùng m tađồng nênhồdùngbấm giây. Vì độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của đồng hồ bấm giây phù hợp với loại đồng hồ nào? Vì sao? thời gian vận động viên chạy
  17. LUYỆN TẬP Bài 1. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp nhất là A. đồng hồ để bàn. B. đồng hồ bấm giây. C. đồng hồ treo tường. D. đồng hồ cát.
  18. LUYỆN TẬP Bài 2. Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích. B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích. C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi. D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.
  19. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ CHẾ TẠO ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI Yêu cầu sản phẩm: có thể xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 15h chiều vào ngày nắng (sự chênh thời gian so với đồng hồ điện tử là <15 phút) Link tham khảo: Hướng dẫn làm đồng hồ mặt trời - Xchannel – YouTube
  20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. - Làm bài tập 1 vào vở BT. - Đọc trước nội dung “Thực hành đo thời gian”.
  21. BÀI 6: ĐO THỜI GIAN (Tiết 2)
  22. a KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy cho biết đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là gì? Kí hiệu?
  23. a KIỂM TRA BÀI CŨ Ngoài đơn vị đo lường là giây, còn có những đơn vị đo thời gian nào khác?
  24. Xác định đúng tên gọi các loại đồng hồ sau đây. 1 2 3 4 5 6
  25. Đồng hồ 4 Đồng hồ cát 1 đeo tay Đồng hồ 2 Đồng hồ để bàn 5 điện tử Đồng hồ 3 treo tường Đồng hồ bấm giây cơ học 6
  26. Em hãy quy đổi đơn vị thời gian a) 1 tuần = ngày f) 1 năm = Tháng b) 1 ngày = giờ g) 1 thập kỷ = năm h) 1 thế kỉ = năm c) 1 giờ = phút i) 1 thiên niên kỉ = năm d) 1 phút = giây e) 1 năm dương lịch = ngày
  27. Quy đổi đơn vị thời gian 1 tuần = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 thập kỷ = 10 năm 1 ngày = 24 giờ 1 thế kỉ = 100 năm 1 giờ = 60 phút 1 thiên niên kỉ = 1000 năm 1 phút = 60 giây 1 năm dương lịch = 365 (hoặc 366) ngày
  28. XÁC ĐỊNH ĐCNN CỦA DỤNG CỤ ĐO: 1 2 3 ĐCNN: 1s ĐCNN: 0,2s ĐCNN: 0,01s
  29. 2. THỰC HÀNH ĐO THỜI GIAN • Ước lượng thời gian và lựa chọn đồng hồ
  30. Hãy: - Ước lượng thời gian đi từ cửa phòng học tới cuối phòng. - Lựa chọn đồng hồ phù hợp để đo khoảng thời gian đó.
  31. LUYỆN TẬP Bài 3. Hãy lập bảng theo mẫu và chọn loại đồng hồ phù hợp để đo thời gian các hoạt động: Hoạt động Đồng hồ đeo Đồng hồ treo Đồng hồ bấm tay tường giây Một tiết học X X Chạy 100 m X Đi từ nhà đến trường X X
  32. TÌM HIỂU CÁC BƯỚC ĐO THỜI GIAN Hình 1 Hình 2 Hãy quan sát 2 hình trên và cho biết cách hiệu chỉnh đồng hồ ở hình nào thì thuận tiện hơn khi thực hiện phép đo thời gian?
  33. TÌM HIỂU CÁC BƯỚC ĐO THỜI GIAN Đặt mắt nhìn theo hướng Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc mặt đồng hồ không vuông góc mặt đồng hồ Quan sát hình trên và cho biết cách đặt mắt để đọc số chỉ của đồng hồ như thế nào là đúng?
  34. TÌM HIỂU CÁC BƯỚC ĐO THỜI GIAN Quan sát hình trên và cho biết số chỉ của đồng hồ ở mỗi trường hợp là bao nhiêu? (Biết ĐCNN của đồng hồ này là 1s)
  35. Em hãy điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần: ✓Ước lượng khoảng thời gian cần đo. ✓Chọn đồng hồ đo phù hợp. ✓Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo. ✓Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ ✓Đọc và ghi kết quả đo đúng cách theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN.
  36. 2. THỰC HÀNH ĐO THỜI GIAN Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần: ✓Ước lượng khoảng thời gian cần đo. ✓Chọn đồng hồ đo phù hợp. ✓Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo (nếu có). ✓Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ. ✓Đọc và ghi kết quả đo đúng cách theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN.
  37. Khi sử dụng đổng hồ để đo thời gian, cần lưu ý: 1. Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo. 2. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ. 3. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của đồng hồ
  38. Quan sát bảng bên dưới, đo thời gian học sinh di chuyển từ cửa phòng đến cuối phòng: 1. Điền vào các ô màu cam. 2. Đo thời gian (thực hiện 3 lần). Đọc và ghi kết quả vào các ô màu vàng Chọn dụng cụ đo thời Thời Kết quả đo (s) Đối gian gian tượng ước Tên Lần 1: Lần 2: Lần 3: cần đo lượng dụng cụ GHD ĐCNN t t t (s) đo 1 2 3 Bạn 1 ? ? ? ? ? ? ? ?
  39. CỦNG CỐ ĐH BẤM GIÂY DỤNG CỤ: ĐỒNG HỒ ĐH ĐIỆN TỬ ĐO THỜI GIAN GIÂY (s) PHÚT (min) ĐƠN VỊ GIỜ (h)
  40. LUYỆN TẬP Bài 1. Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp nhất là A. đồng hồ để bàn. B. đồng hồ bấm giây. C. đồng hồ treo tường. D. đồng hồ cát.
  41. LUYỆN TẬP Bài 2. Khi đo thời gian chạy 100 m của bạn Nguyên trong giờ thể dục, em sẽ đo khoảng thời gian A. từ lúc bạn Nguyên lấy đà chạy tới lúc về đích. B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc về đích. C. bạn Nguyên chạy 50 m rồi nhân đôi. D. bạn Nguyên chạy 200 m rồi chia đôi.
  42. NHIỆM VỤ VỀ NHÀ CHẾ TẠO ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI Yêu cầu sản phẩm: có thể xác định được thời điểm từ 8h sáng đến 15h chiều vào ngày nắng (sự chênh thời gian so với đồng hồ điện tử là <15 phút) Link tham khảo: Hướng dẫn làm đồng hồ mặt trời - Xchannel – YouTube