Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì 2

doc 281 trang thanhhuong 18/10/2022 9121
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Học kì 2

  1. Tuần 20 Tiết 73,74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN - Tô Hoài- I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. II. TRỌNG TÂM : 1.Kiến thức. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng : - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích được các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm nhường, biết tôn trọng người khác. - Giao tiếp, phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm nhận của bản thân về những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện. 3. Thái độ : - Yêu thích truyện Tô Hoài. - Biết bảo vệ môi trường sống xung quanh: thiên nhiên cây cỏ và những loài côn trùng. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: *Các năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác *Các năng lực riêng -Năng lực giao tiếp cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm. 5. Các mục tiêu khác: Lồng ghép yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên III.CHUẨN BỊ 1. Thầy: - Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án, BGĐT - Tài liệu về tác giả và tác phẩm. - Tranh ảnh chân dung nhà văn Tô Hoài. 2. Trò: - Chuẩn bị soạn bài theo hướng dẫn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. Bước I. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ, Bước II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở bài soạn của HS, nhận xét rút kinh nghiệm Bước III. Tổ chức dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp 1
  2. * Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của Chuẩn KTKN trò cần đạt Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết cho đề tài - Hs nghe và ghi trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và tên bài thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một trong những tác giả như thế. Tiết 73,74: - Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Bài học đường Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là đời đầu tiên ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học đường đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu: + Học sinh nắm được các giá trị của văn bản. + Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ và năng lực cảm thụ tác phẩm truyện * Phương pháp: Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm. * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 25- 28’. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt ? Văn bản được viết theo - HS trả lời cá nhân. I. Tìm hiểu chung phương thức biểu đạt - Cá nhân HS nêu cách đọc 1. Đọc – bố cục. nào.Theo em văn bản văn bản. a) Đọc- Kể tóm tắt. này nên đọc như thế + Các sự việc chính: nào cho phù hợp? - Miêu tả Dế Mèn: GV hướng dẫn cách đọc - Đọc văn bản - Tả hình dáng. Tả hành văn bản: Đọc to, rõ ràng, động thói quen. giọng đầy kiêu hãnh khi - Kể về bài học đường đời miêu tả về vẻ đẹp của Dế - HS nghe và theo dõi vào đầu tiên của Dế Mèn. Dế Mèn. Đoạn trêu chị Cốc sgk. Mèn coi thường Dế đọc với giọng hách dịch, Choắt. Dế Mèn trêuchị khi kể về cái chết của chị Cốc dẫn đến cái chết của Cốc đọc với giọng buồn, Dế Choắt. hối hận. - Cá nhân HS nhận xét bạn b. Bố cục - GV đọc mẫu một đoạn, đọc bài. - Phần 1: Từ đầu -> thiên gọi h/s đọc tiếp. + Các sự việc chính: hạ: Miêu tả hình dáng, - Nhận xét bạn đọc bài? - Miêu tả Dế Mèn: tính cách Dế Mèn. - Em hãy kể tóm tắt đoạn - Tả hình dáng. Tả hành - Phần 2: Còn lại. trích theo các sự việc động thói quen. Bài học đường đời đầu 2
  3. chính? - Kể về bài học đường đời tiên của Dế Mèn. - Em nhận xét phần kể đầu tiên của Dế Mèn. Dế 2. Chú thích tóm tắt của bạn? Mèn coi thường Dế Choắt. a. Tác giả: Dế Mèn trêuchị Cốc dẫn đến - Tên thật: Nguyễn Sen cái chết của Dế Choắt. - Sinh năm: 1920 - Quê: Hà Nội. ? Có thể chia văn bản làm - Phần 1: Từ đầu -> thiên hạ: - Ông viết nhiều truyện mấy phần? Nội dung từng Miêu tả hình dáng, tính cách cho thiếu nhi, viết về đề phần. Dế Mèn. tài miền núi và Hà Nội rất - Phần 2: Còn lại. thành công như: Võ sĩ bọ Bài học đường đời đầu tiên ngựa, Chim cu gáy, Vợ của Dế Mèn. chồng A Phủ b. Tác phẩm: Trích chương I của “ Dế Mèn - Dựa vào phần chuẩn bị - HS giới thiệu đôi nét về nhà phiêu lưu kí” bài ở nhà và những hiểu văn Tô Hoài. - In lần đầu năm 1941 có biết của em, hãy giới thiệu 3 chương, hoàn thành đôi nét về nhà văn Tô năm 1954 với 10 chương. Hoài? GV: Bút danh Tô Hoài: Để kỉ niệm và ghi nhớ về quê hương của ông: sông Tô Lịch và huyện Hoài Đức - HS nêu vị trí của đoạn trích. Trích chương I của “ Dế Mèn - Em hãy nêu vị trí của phiêu lưu kí” đoạn trích trong tác phẩm? - In lần đầu năm 1941 có 3 chương, hoàn thành năm 1954 với 10 chương GV bổ sung: "Dế Mèn phiêu lưu kí" là một tác phẩm nổi tiếng đầu tay của nhà văn Tô Hoài được sáng tác khi ông 21 tuổi dựa vào những kỉ niệm tuổi thơ vùng bưởi quê ông. Tác phẩm có 10 chương. Chương đầu kể về lai lịch và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Hai chương tiếp theo kể chuyện Dế Mèn bị bọn trẻ con đem đi chọi nhau với các con dế khác. Dế Mèn trốn thoát. Trên đường về nhà gặp chị Nhà Trò bị sa vào lưới bọn Nhện độc ác. Dế Mèn đã đánh tan bọn Nhện cứu thoát chị Nhà Trò yếu ớt. Bẩy chương còn lại kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn. - Tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới, được tặng bằng khen của Hội đồng Hoà bình thế giới. -Tổ chức cho hs thực hiện KT - HS chơi trò chơi “ hỏi c. Từ khó: “ hỏi chuyên gia” để giải chuyên gia” thích từ khó ( 2`) ->phát triển năng lực giao tiếp II. HD Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản II. Phân tích * GV tổ chức cho HS hoạt 1. Hình dáng, tính động nhóm(3') các vấn đề sau. cách của Dế Mèn. - Nhân vật chính trong truyện là ai? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu rõ tác dụng - HS thảo luận nhóm (3'). Đại của ngôi kể? diện một vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận 3
  4. - Phương thức biểu đạt: Tự sự, xét, bổ sung. kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Nhân vật chính: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất. ? Trong đoạn văn bản vừa đọc, - HS làm việc theo nhóm bàn tác giả đã giới thiệu Dế Mèn với (2'). Đại diện một vài nhóm người đọc qua những khía cạnh báo cáo, một vài nhóm bổ + Hình dáng. nào? sung nhận xét. + Tính cách. ? Mở đầu văn bản, nhà văn Tô -> Lần lượt miêu tả Hoài đã giới thiệu như thế nào từng bộ phận cơ thể về hình dáng của Dế Mèn? - Hs nhận xét về nghệ thuật của Dế Mèn; gắn liền * GV giao cho HS làm việc miêu tả hình dáng với theo nhóm (2'). hành động. ? Dựa vào văn bản, em hãy - HS quan sát trả lời. =>Sử dụng nhiều tính tìm những chi tiết miêu tả hình từ, động từ mạnh, dáng, hành động của Dế Mèn? - Đôi càng mẫm bóng, vuốt biện pháp nghệ thuật cứng, nhọn hoắt, cánh dài, nhân hoá, trí tưởng răng đen nhánh, râu dài uốn tượng phong phú. cong, hùng dũng + Các tính từ chỉ tính - Đạp phanh phách, nhai cách. ngoàm ngoạm, trịnh trọng => Chàng Dế khỏe vuốt râu. mạnh, cường tráng, ? Em có nhận xét gì về cách sử trẻ trung, yêu đời. dụng từ ngữ, các biện pháp =>Sử dụng nhiều tính từ, nghệ thuật, trình tự miêu tả động từ mạnh, biện pháp nghệ của tác giả về nhân vật Dế thuật nhân hoá, trí tưởng Mèn? tượng phong phú. ? Quan sát vào các chi tiết trong đoạn văn miêu tả đã làm => Kiêu căng, tự phụ, hống hiện lên hình ảnh một chàng hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu. => Kiêu căng, tự dế như thế nào trong tưởng phụ, hống hách, cậy tượng của em? sức bắt nạt kẻ yếu. GV: Các em thấy nhà văn Tô Hoài vừa miêu tả những đặc điểm chung, vừa miêu tả những nét riêng của nhân vật, vừa miêu tả hình dáng đường nét màu sắc, vừa miêu tả hành động của nhân vật. ? Tự ý thức được vẻ bề ngoài và sức mạnh của mình, Dế - Đi đứng oai vệ, cà khịa với Mèn đã cư xử với mọi người bà con hàng xóm, quát mấy như thế nào? chị cào cào, ghẹo mấy anh ? Em có nhận xét gì về cách gọng vó sử dụng từ ngữ của tác giả? + Các tính từ chỉ tính cách. ? Qua các chi tiết ấy đã bộc lộ tính cách gì của Dế Mèn? Vì + Vì Dế Mèn mới lớn, sống 4
  5. sao Dế Mèn lại có thái độ như trong một thế giới nhỏ bé, vậy? quanh quẩn gồm những người hiền lành nên đã lầm tưởng sự ngông cuồng là tài ba. ? Dế Mèn lấy làm "hãnh diện - Hs tự bộc lộ với bà con" về vẻ đẹp của + Có, vì đó là tình cảm chính mình. Theo em Dế Mèn có đáng. quyền "hãnh diện" như thế + Không, vì nó tạo thành thói không? tự kiêu, có hại cho Dế Mèn GV: Đằng sau các từ ngữ, sau này. hình ảnh ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật của Dế Mèn có cả những nét - Hs nghe đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành. Nhà văn Tô Hoài đã chọn được những - HS tự do phát biểu chi tiết thật đắt để bộc lộ rõ tính cách nhân vật. Kiểu bài miêu tả các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn trong các tiết học sau. ? Tính cách đó gợi em liên + Không nên hung hăng hống tưởng tới lứa tuổi nào? Thông hách, coi thường kẻ khác. qua nhân vật Dế Mèn, em tự rút ra cho mình bài học gì? GV : Đây là một đoạn văn mẫu mực về miêu tả loài vật. - Hs nêu cảm nghĩ Ông đã sử dụng các từ ngữ có sự lựa chọn chính xác, đặc sắc. Phải chăng cái tài của Tô Hoài là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật. ? Qua đoạn truyện giúp em + Ông có tài quan sát tinh tế, hiểu gì về nhà văn Tô Hoài? óc nhận xét sắc sảo, hóm hỉnh ( Hết tiết 1) và có một tình yêu sự sống. + Ông là nhà văn của thiếu nhi. Ông đã thành công khi dựng lên cả một thế giới loài vật trong trắng, ngây thơ, ngộ nghĩnh khao khát và say mê lý tưởng rất phù hợp với tâm lí tuổi thơ. 5
  6. 2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái - HS dựa vào sgk trả lời. II. Phân tích chết cho Dế Choắt 2. Dế Mèn trêu chị Gv: Mang tính kiêu căng vào + Khinh thường Dế Choắt, Cốc gây cái chết cho đời, Dế Mèn đã gây ra gây sự với chị Cốc dẫn đến Dế Choắt nhữngchuyện gì để phải ân cái chết của Dế Choắt. hận suốt đời? - HS dựa vào sgk trả lời. a. Hình ảnh của Dế ? Tìm những chi tiết miêu tả + Như gã nghiện thuốc Choắt qua cái nhìn hình ảnh, tính nết của Dế Choắt phiện. của Dế Mèn trong con mắt của Dế Mèn ? + Cánh ngắn ngủn, râu một + Như gã nghiện mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. thuốc phiện. + Hôi như cú mèo. + Cánh ngắn ngủn, + Có lớn mà không có khôn râu một mẩu, mặt - Hs nhận xét, đánh giá mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. ? Lời Dế Mèn xưng hô với Dế + Có lớn mà không Choắt có gì đặc biệt? Nhận xét - gọi “chú mày” có khôn. gì về cách xưng hô đó? - cách xưng hô: gọi - + Dế Mèn gọi Dế Choắt là “chú mày” ? Như thế, dưới mắt Dế Mèn, " chú mày" mặc dù trạc tuổi Dế Choắt hiện ra như thế nào? nhau. -> DC Rất yếu ớt, Em đánh giá gì về nhân vật Dế => DC rất yếu ớt, xấu xí, xấu xí, lười nhác, Mèn. lười nhác, đáng khinh. DM đáng khinh. tỏ thái độ, chê bai, trịch -> DM tỏ thái độ, chê ? Trước lời cầu xin của Dế thượng, kẻ cả coi thường Dế bai, trịch thượng, , kẻ Choắt nhờ đào ngách thông Choắt cả coi thường Dế hang. Dế Mèn đã hành động ->Không sống chan hòa ; ích Choắt như thế nào? Chi tiết đó đã tô kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ đậm thêm tính cách gì của Dế không rung động, lạnh lùng -Không giúp đỡ Dế Mèn? trước hoàn cảnh khốn khó choắt đào hang sâu GV bổ sung: Dế Mèn tự hào của đồng loại. -> Không sống chan về vẻ đẹp cường tráng của hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; mình bao nhiêu thì cũng tỏ ra Vô tình, thờ ơ, không coi thường Dế Choắt ốm yếu, rung động, lạnh lùng xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn trước hoàn cảnh nữa, Dế Mèn còn coi Dế khốn khó của đồng Choắt là đối tượng để thoả loại. mãn tính tự kiêu của mình bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta đây". - Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc. ? Vì sao Dế Mèn dám gây sự với Cốc to lớn hơn mình? - HS suy nghĩ trả lời + Muốn ra oai với Dế Choắt, b. Dế Mèn trêu chị muốn chứng tỏ mình sắp Cốc dẫn đến cái chết ? Việc Dế Mèn dám gây sự với đứng đầu thiên hạ. của Dế Choắt chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội 6
  7. có phải là hành động dũng cảm + Không dũng cảm mà là sự không? Vì sao? liều lĩnh, ngông cuồng thiếu - Hát véo von trêu chị suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu Cốc quả nghiêm trọng cho Dế ? Phân tích diễn biến tâm lí và Choắt. thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt? - Cho hs thảo luận nhóm 4 em (2 phút) - Chị Cốc trút giận Chiếu máy Diễn biến tâm lí - HS trao đổi nhóm 4 (2'). lên Dế Choắt DM: Đại diện trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung./ Rèn GV: định hướng cho HS lúc kĩ năng hợp tác nhóm Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong + Lúc đầu thì hênh hoang ra cơn nguy hiểm hèn nhát, oai trước Dế Choắt - Diễn biễn tâm lí của không dám nhận lỗi + trêu trọc, gây sự với chị Dế Mèn Cốc qua câu hát: Vặt lông + Lúc đầu thì hênh cái Cốc cho tao hoang trước Dế Tao nấu tao nướng tao xào Choắt , tao ăn. + Hát véo von, xấc -> Thể hiện thái độ xấc xược, xược với chi Cốc ác ý, chỉ nói cho sướng + sau đó chui tọt miệng mà không hề nghĩ đến vào hang vắt chân hậu quả. chữ ngũ, nằm khểnh + Mèn trêu xong chui tọt yên trí -> đắc ý ngay vào hang, nằm khểnh + Khi Dế choắt bị vắt chân chữ ngũ -> đắc ý Cốc mổ thì nằm im + thấy chị Cốc mổ Dế Choắt, thin thít, khi Cốc Dế Mèn nằm im thin thít.Khi bay đi rồi mới dám thấy chị Cốc đi khỏi Dế Mèn mon men bò ra khỏi mới mon men bò ra khỏi hang -> hèn nhát hang đã ->sự hèn nhát, sợ tham sống sợ chết bỏ hãi, “ miệng hùm gan sứa”, mặc bạn bè, không mạnh mồm, ác ý trêu chọc dám nhận lỗi chị Cốc gây họa cho bạn rồi bỏ mặc bạn trong cơn nguy hiểm . 3. Bài học đường đời đầu tiên - HS trả lời của Dế Mèn ? Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây - Gây ra cái chết thảm ra hậu quả gì? thương cho Dế Choắt. Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt. + Mất bạn láng giềng. ? Hậu quả của việc trêu chị + Bị Dế Choắt dạy cho bài Cốc là cái chết của Dế Choắt, học nhớ đời. 7
  8. song Dế Mèn có chịu hậu quả + Suốt đời phải ân hận vì lỗi nào không? Nếu có thì là hậu lầm của mình gây ra. quả gì? -HS thảo luận nhóm (2'). Đại * GV tổ chức cho HS thảo diện một vài nhóm báo cáo, luận nhóm (2'). các nhóm khác nghe, nhận ? Tâm trạng của Dế Mèn có sự xét. thay đổi ra sao trước cái chết + Dế Mèn thể hiện ân hận, của Dế Choắt? Sự hối hận bộc hối lỗi. lộ qua hành động nào? + Nâng đầu Dế Choắt vừa . thương, vừa ăn năn tội mình, chôn xác Dế Choắt vào bụi ? Qua hành động của Dế Mèn, cỏ um tùm em có nhận xét gì về sự thay HS nghe đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em sự thay đổi đó có hợp lí không và nhận xét nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của tác giả? GV: ở đây có sự biến đổi tâm lý :từ thái độ kiêu ngạo, hống - HS nªu c¶m nhËn. hách sang ăn năn, hối hận. Sự thay đổi đó bất ngờ song hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác động mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý. + Qua đó ta thấy được tài năng nắm bắt nội tâm nhân vật tài tình tinh tế của tác giả. ? Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào? - HS suy nghĩ trả lời + Còn có tình cảm đồng loại ; biết hối hận, biết hướng thiện. -HS tự ý thức về thái độ sống ? Theo em sự hối hận của Dế ,thái độ cư xử khiêm tốn, Mèn có cần thiết không và có chan hòa thể tha thứ được không? Vì + Cần vì kể biết lỗi sẽ tránh sao? được lỗi. + Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thành. + Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được ? Cuối truyện là hình ảnh Dế mạng người đã chết Mèn đứng lặng hồi lâu trước 8
  9. nấm mồ bạn. Em thử hình dung + Cay đắng vì lỗi lầm của tâm trạng Dế Mèn lúc này? mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, ? Sau tất cả các sự việc trên, nghĩ đến việc thay đổi cách nhất là sau khi Choắt chết, Dế sống của mình. Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo + Bài học về cách ứng xử, em, đó là bài học gì? sống khiêm tốn, biết tôn GV: Kẻ kiêu căng có thể làm trọng người khác hại người khác, khiến mình + Bài học về tình thân ái, phải ân hận suốt đời. chan hòa - Nên biết sống đoàn kết với + mọi người, đó là bài học về tình thân ái. Đây là 2 bài học để trở thành người tốt từ câu chuyện của DÕ MÌn. III/ HD HS Tổng kết - HS tæng kÕt. - GV cho HS thảo luận nhóm bàn ( 2ph) - Hs thảo luận nhóm. ? Nhận xét về đặc sắc nghệ - Hs trình bày 1 phút về ND, thuật và sức cuốn hút của tác NT phẩm ?Nội dung, ý nghĩa của văn bản? ? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong VB này? - Miêu tả loài vật sinh động, chính xác. - Ngôi kể: thứ nhất - Lời văn : Chân thực, hấp dẫn. - HS ghi nhows. GV chiếu máy bản đồ tư duy, khái quát nội dung ý nghĩa văn bản HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ * Thời gian: 10- 12 phút. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, * Kỹ thuật: Động não Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKNcần đạt 9
  10. IV. HD HS Luyện tập HS Luyện tập IV. Luyện tập: - HS đọc yêu cầu Bài tập trắc nghiệm: Chiếu máy BTTN của bài tập , lựa - Đọc kĩ yêu cầu của bài tập, lựa chọn đáp án Đ chọn đáp án Đ Bảng phụ (trắc nghiệm ): 1 / Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? a. Không bao giờ nên bắt nạt người yếu kém hơn mình . b. Không thể hèn nhát, run sợ trước kẻ mạnh hơn mình. c. Không nên ích kỉ chỉ biết mình, chỉ nói suông mà chẳng làm gì để giúp đỡ những người cần giúp đỡ. d. ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn rồi cũng rước hoạ vào mình. 2 / Đoạn trích”Bài học Đường đời đầu tiên” có những đặc sắc trong nghệ thuật gì? A-Nghệ thuật miêu tả B-Nghệ thuật kể chuyện C-Nghệ thuật sử dụng từ ngữ D-Nghệ thuật tả người 3/ Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào? A. Sợ hãi B. Hối hận C. Buồn phiền D. Xúc động HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: Chuẩn KTKN cần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đạt Nhập vai nhân vật Dế Mèn. Viết đoạn + Suy nghĩ cá nhân Bài tập 2: Nhập vai văn 4 - 5 câu bộc lộ tâm trạng khi đứng + trình bày tâm nhân vật Dế Mèn. Viết trước nấm mồ Choắt? trạng đoạn văn 4 - 5 câu bộc GV giành thời cho HS viết đoạn văn và + Lớp nhận xét, bổ lộ tâm trạng khi đứng gọi HS đọc bài rồi nhận xét, chữa. sung trước nấm mồ Choắt? *Lưu ý: Có thể hướng dẫn HS về nhà thực hiện HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian:1’ Hoạt động của Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt trò 10
  11. Bài tập 3 (+Tụ quan sát, Bài tập 3 Theo em, có đặc điểm nào của liên hệ, trao đổi, + Dế Mèn kiêu căng, nghịch con người được gán cho con vật trình bày Rèn ranh nhưng biết hối lỗi. trong truyện này? Em biết tác kĩ năng tự nhận + Dế Choắt yếu đuối nhưng phẩm nào có cùng cách viết tương thức điểu chỉnh biết tha thứ. tự như thế? hành vi của bản + Chị Cốc tự ái, nóng nảy. thân. * Các truyện: Đeo nhạc cho Bài tập 4: Từ văn bản, liên hệ, rút Mèo, Hươu và Rùa ra bài học bổ ích cho bản thân; Bài tập 4 trao đổi với bạn bè, người thân; -Nhận thức điều chỉnh hành lắng nghe sự góp ý để tự điều vi chỉnh mỗi hành vi của mình trong Dựa vào kiến thức trọng tâm giao tiếp với bạn bè và mọi người của bài xung quanh. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện Bước 4: Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà( 2 phút) 1. Bài cũ: - Học nắm vững nội dung ý nghĩa, nghệ thuật đặc sắc của văn bản . - Đóng vai một trong các nhân vật sau anh cò, anh Gọng Vó, Chị Cào Cào kể lại câu chuyện Mèn ngỗ nghịch trêu chị Cốc dẫn tới cái chết oan của Dế Choắt ( Viết khoảng một trang giấy. 2. Bài mới: - Đọc kĩ các ngữ liệu và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Phó từ. - Đọc kĩ và trả lời đầy đủ câu hỏi bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Tuần 20 Tiết 75 PHÓ TỪ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. II. TRỌNG TÂM 1.Kiến thức. - Khái niệm phó từ. + ý nghĩa khái quát của phó từ. + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ) - Các loại phó từ. 2. Kĩ năng : - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng từ loại trong khi nói và viết cho thích hợp. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 11
  12. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề -Năng lực sáng tạo - Năng lực hợp tác -Năng lực giao tiếp Tiếng Việt III. Chuẩn bị 1. Thầy : Nghiên cứu sgk, sgv, soạn giáo án; BGĐT 2. Trò: Soạn học bài theo hướng dẫn. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: Bước I: Ổn định tổ chức (1’). Bước II. Kiểm tra bài cũ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Thời gian: 5’. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới - Dòng nào sau đây là cụm danh từ? Phân tích cấu tạo của cụm DT A. Một lâu đài nguy nga B. Đang nổi sóng mù mịt C. Không muốn làm nữ hoàng D.Lại nổi cơn thịnh nộ - Những dòng còn lại tại sao không phải là cụm danh từ? Đó là cụm từ gì? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới (37'- 40'). HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Chuẩn KTKN cần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đạt Chúng ta đã tìm hiểu về cụm danh từ, - Hs nghe. cụm động từ, cụm tính từ. Để cấu tạo nên các cụm ĐT, cụm TT cần có một từ loại - Nghe giới thiệu Tiết 75: luôn đi kèm, kết hợp với ĐT, TT bổ sung ý và ghi tên bài. nghĩa, đó là phó từ. Vậy phó từ là gì? Vai Phó từ trò của nó như thế nào hôm nay ta sẽ hiÓu. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: + Học sinh tìm hiểu phó từ và các loại phó từ. + Rèn cho học sinh kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. + Định hướng phát triển năng lực tự học, giao tiếp, chia sẻ - Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, phân tích mẫu. - Kỹ thuật: Động não, BĐTD, phiếu học tập - Thời gian: 17-20 phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt 12
  13. I. HS HS tìm hiểu Phó từ I. Phó từ là gì? I Phó từ là gì? là gì? - HS đọc ví dụ - GV đưa ví dụ, yêu cầu HS 1. Ví dụ: đọc ví dụ. 2. Nhận xét: ? Quan sát vào các ví dụ, a. đã đi, cũng ra, a. đã đi, cũng ra, hãy cho biết những từ in vẫn chưa thấy, thật lỗi lạc vẫn chưa thấy, thật lỗi đậm bổ sung ý nghĩa cho b. soi (gương) được, rất ưa lạc những từ ngữ nào? (nhìn), to ra, rất bướng b. soi (gương) được, rất ? Các từ được bổ sung ý - HS trao đổi trong bàn (2'). ưa nghĩa thuộc từ loại nào? Đại diện một vài bàn trả lời, (nhìn), to ra, rất GV: Các từ in đậm chuyên các bàn khác nhận xét, bổ bướng đi kèm ĐT, TT và bổ sung ý sung. nghĩa cho ĐT, TT gọi là + Bổ sung ý nghĩa cho phó từ. động từ, tính từ ? Phó từ thường đứng ở vị - HS trả lời -> Phó từ trí nào trong câu? Nó có + Phó từ thường đứng ở vị trí khả năng gọi tên sự vật, phụ trước hoặc phụ sau trong * Ghi nhớ 1 hoạt động, tính chất không? cụm động từ, hoặc cụm tính từ ? Phó từ là gì? không thể trực tiếp làm vị ngữ - Gọi hs đọc ghi nhớ 1 trong câu. + Phó từ không có chức năng gọi tên mà chỉ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho các ĐT, TT ấy. II. Các loại phó từ: II. HD HS tìm hiểu Các II. HS tìm hiểu Các loại phó 1. Ví dụ. loại phó từ: từ: Phó từ Phó từ GV giao việcnhóm 4 ( 2ph) - Cá nhân HS đọc ví dụ đứng đứng sau - GV đưa phiếu học tập - cả lớp theo dõi. trước điền các phó từ vào bảng - HS thảo luận nhóm (2 ph) đã, đang, phân loại? điền vào bảng phân loại từng, sắp rất, hơi lắm, quá - Gv nhận xét, chốt kiến cũng, vẫn, thức cứ, đều ? Ngoài những phó từ trên - HS kể không, em hãy kể thêm một số phó chưa, từ mà em biết? chẳng ? Phó từ đứng trước bổ đừng, sung ý nghĩa gì ĐT, TT? - HS dựa vào ghi nhớ nhắc lại hãy, chớ ? Phó từ đứng sau bổ sung kiến thức của bài. vào, được, ý nghĩa gì cho động từ, tính ra, lên, xuống . từ? ? Qua bảng trên ta thấy có - 2 loại” 2. Nhận xét: mấy loại phó từ? Thường • Phó từ đứng trước ĐT, TT bổ + 2 loại lớn: bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT, sung ý nghĩa: • Phó từ đứng trước TT? - Quan hệ thời gian. ĐT, TT bổ sung ý - Mức độ. nghĩa: - phủ định. - Quan hệ thời gian. 13
  14. - cầu khiến - Mức độ. • Phó từ đứng sau bổ sung ý - phủ định. nghĩa: - cầu khiến - Mức độ • Phó từ đứng sau bổ - Khả năng sung ý nghĩa: - Kết quả, hướng - Mức độ ? Bài học hôm nay cần ghi - HS đọc ghi nhớ sgk - Khả năng nhớ những đơn vị kiến thức - Kết quả, hướng gì? * Ghi nhớ: SGK/ 12 - Cho hs khái quát kiến - HS vẽ BĐTD thức bằng BĐTD HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP -Mục tiêu: Tìm các phó từ trong câu và xác định ý nghĩa của phó từ. Thuật lại một số sự việc chỉ ra phó từ trong đoạn văn đó và cho biết mục đích của việc sử dụng phó từ. Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ -Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm -Kĩ thuật : Động não. -Thời gian: 15 -20’ Hoạt động Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò III.HDHS làm bài tập III.HSLuyện III. Luyện tập. Bài 1 tập. 1. Bài 1 - Đọc yêu cầu của bài tập? a. Câu 1: Đã (Chỉ quan hệ thời gian). Bài 1 Câu 2: Không (Sự phủ định) - Tìm phó từ trong các câu còn (Sự tiếp diễn) văn và cho biết các phó từ - HS đọc yêu Câu 4: đã (chỉ thời gian) bổ sung ý nghĩa động từ, cầu của bài Câu 6: Đương, sắp : chỉ thời gian lại tính từ? tập. (chỉ sự tiếp diễn) ra (chỉ kết quả và b. Phú từ: đó ( chỉ thời gian) - Làm việc cá hướng) nhân Câu 7: cũng : tiếp diễn sắp : (thời gian) Câu 8: đã (chỉ thời gian) Câu 9: Cũng (chỉ sự tiếp diễn) sắp : chỉ thời gian. Bài 3: Viết chính tả Bài 3:- GV đọc chính tả - HS viết - Cho hs soát lỗi trong bàn, chính tả, soát báo cáo kết quả lỗi - Gv đánh giá, nhận xét 14
  15. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, * Thời gian: 5’ Hoạt động Hoạt động của thầy Chuẩn KTKN cần đạt của trò Bài 2: Thuật lại sự việc Dế Bài 2: Bài 2: Mèn trêu chị Cốc dẫn đến - Đọc yêu cầu Một hôm, Dế Mèn nhìn thấy chị Cốc cái chết thảm thương của của bài tập và đang rỉa cánh gần hang mình(1). Dế Mèn Dế Choắt bằng một đoạn làm bài rủ Choắt trêu trọc chị cho vui (2). Choắt văn ngắn từ ba đến năm - nghiên cứu, rất sợ, chối đây đẩy(3). Mèn ta hát cạnh câu. Chỉ ra một phó từ trao đổi, trình khoé khiến chị Cốc nổi giận truy tìm thủ được dùng trong đoạn văn bày phạm(4). Chị Cốc đã lầm tưởng đó là Dế ấy và cho biết em dùng Choắt trêu trọc (6). Chị mổ Choắt những phó từ đó để làm gì. cú trời giáng khiến cậu ta gẫy quẹo sống - Yêu cầu HS làm vào vở lưng rồi tắt thở.(7) và 2 em lên bảng - PT: + Đã, đang: thời gian + Rất : mức độ HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2’ Chuẩn KTKN cần Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đạt Em hãy đọc lại 2 câu cuối của Bài tập Bài tập 1 : + Lắng nghe, tìm Cũng là một phó từ “Mùa xuân xinh đẹp đã về! Thế là hiểu, nghiên cứu, nêu ý so sánh. Ở đây các bạn chim đi tránh rét cũng sắp trao đổi, trình bày ) so sánh hoạt động trở về!” về của “các bạn chim - Theo em có thể bỏ từ cũng trong đi tránh rét” với việc câu thứ hai được không? “mùa xuân đã về” đã - Nếu bỏ từ cũng thì nội dung câu “Thế nói ở câu trước. Nếu là các bạn chim đi tránh rét sắp về” bỏ từ cũng thì ý so khác gì vói câu “Thế là các bạn chim sánh này không còn đi tránh rét cũng sắp về” ? nữa. * Lưu ý: Hướng dẫn HS về nhà thực hiện 15
  16. Bước 4. Giao bài và hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở nhà (2'). 1. Bài cũ: Học nắm vững kiến thức cần ghi nhớ sgk - Làm các bài tập vào vở BT Ngữ văn. 2. Bài mới: - Soạn bài: a) Sông nước Cà Mau b)Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Yêu cầu: Xem lại kiến thức văn miêu tả đã học ở tiểu học. Đọc lại 2 đoạn văn miêu tả đặc sắc trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên. Tuần 21 Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết II. TRỌNG TÂM 1.Kiến thức. - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng : - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả,xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Hiểu được những tình huống dùng văn miêu tả, có ý thức dùng văn miêu tả trong nói viết. 4. Những năng lực cụ thể của HS cần phát triển +Năng lực làm chủ và phát triển bản thân -Năng lực tự học -Năng lực giải quyết vấn đề +Năng lực xã hội: -Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: -Giáo viờn + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài, ụn lại cỏc kiến thức về văn miêu tả đó học ở Tiểu học IV/ tổ Chức dạy và học Bước 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC 1’ Bước 2. Kiểm tra: 5’ * Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới của học sinh. * Phương án: Kiểm tra trước khi vào bài mới. 16
  17. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh -Nêu các nội dung miêu tả đã học ở tiểu học? -Đáp án - Lớp 4 : miêu tả đồ vật, cây cối, loài vật, phong cảnh. - Lớp 5 : tả người, tả cảnh sinh hoạt. ? Em hiểu gì về văn miêu tả ? Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp * Phương pháp: Thuyết trình. * Kỹ thuật : Động não. * Thời gian: 1’. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Chuẩn KTKN cần dạt trò - Đọc đoạn văn trong văn bản Bài HS nghe, ghi bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tiết 79 : Tô Hoài. Đoạn văn các em vừa đọc là một đoạn văn đặc sắc về nghệ thuật miêu tả mà ta học tập từ đó rất nhiều. Hôm nay ta cùng tìm hiểu rõ hơn qua bài học "Tìm hiểu " HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Mục tiêu: + Học sinh nắm được thế nào là văn miêu tả ,mục đích của văn miêu tả + Rèn kỹ năng làm việc cá nhân. +Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh:Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác + Các năng lực riêng:Năng lực giao tiếp cảm thu thẩm mĩ. * Thời gian: 15- 17 phút. * Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. Đàm thoại, thảo luận nhóm * Kỹ thuật: Động não. cặp đôi chia sẻ Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần dạt 17