Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11
- Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Đồ đạc trong nhà Đọc: Đồ đạc trong nhà (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức 1.Hát bài hát có nhắc đến tên đồ vật; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Mọi đồ đạc trong nhà đều có ích lợi và gần gũi, thân quen với con người người; biết liên hệ bản thân: cần yêu quý, bảo quản, giữ gìn mọi đồ vật; biết gọi tên một số đồ dùng quen thuộc và nơi để đồ vật đó * Phẩm chất, năng lực - Bồi dưỡng cho HS tình cảm thương yêu, quý mến bạn bè, lòng tri ân người khác: biết quý trọng tình bạn, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; - Biết giữ gìn những đồ vật gần gũi, quen thuộc ở xung quanh mình; biết ơn những người đã làm ra những vật dụng cần thiết cho học tập, sinh hoạt, vui chơi, của các em. II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh, video clip một số vật dụng quen thuộc trong gia đình (nếu có). .III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Khởi động: – HS hát một bài hát có nhắc đến (các) đồ vật; sau đó - Hs hát nói với bạn về công dụng của (các) đồ vật có trong bài hát. – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc - HS chia sẻ trong nhóm mới Đồ đạc trong nhà. – Yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc: các đồ vật - HS đọc có trong tranh, ích lợi của từng đồ vật, B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1. Luyện đọc thành tiếng 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, chậm rãi, rõ - HS nghe đọc tên từng đồ vật và công dụng của mỗi đồ vật đó). – GV hướng dẫn đọc, luyện đọc một số từ khó: thiết tha, trôi mau, trời khuya, – Yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc 1
- trong nhóm nhỏ và trước lớp. –G iải thích nghĩa của một số từ khó, VD: đồ đạc (đồ vật nói chung), thiết tha (có tình cảm gắn bó hết lòng, luôn luôn nghĩ đến, quan - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài tâm đến), đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp 20’ 1.2. Luyện đọc hiểu – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong - HS đọc thầm SHS. -ND: Mọi đồ đạc trong nhà đều có – HS nêu nội dung bài đọc ích lợi và gần gũi, thân quen với – HS liên hệ bản thân: cần yêu quý, bảo quản, giữ con người người. gìn mọi đồ vật. - HS chia sẻ 15’ 1.3. Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung -– HS nhắc lại nội dung bài bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc chung cho toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn thơ từ đầu đến trôi mau. – HS nghe GV đọc – HD HS luyện đọc đoạn thơ từ đầu đến trôi mau trong nhóm và trước lớp. – Một vài HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ trước lớp. – HS luyện đọc – HS khá, giỏi đọc cả bài. – HS luyện đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối (theo PP – HS luyện đọc thuộc lòng xoá dần). - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ – Một vài HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ trước lớp. em thích trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. 17’ 1.4. Luyện tập mở rộng – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng – HS xác định yêu cầu sáng tạo – Thi kể tên các đồ vật trong nhà chứa tiếng bắt đầu bằng chữ ch. – HS trao đổi trong đôi – HD HS trao đổi trong đôi: quan sát tranh, gọi tên đồ vật, gọi tên những đồ vật đó (chăn – miền Nam gọi là “mền”/ “tấm đắp”, chiếu, chậu, chõng, chạn – tủ nhỏ đựng chén bát, ). – Yêu cầu Đặt 1 – 2 câu nói về một đồ vật em vừa kể - HS chia sẻ trước lớp tên. – HS nghe một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 2
- TIẾNG VIỆT. Bài : Đồ đạc trong nhà Viết: Chữ hoa K Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 1. Viết đúng chữ hoa K và câu ứng dụng. 2. Từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật (màu sắc, hình dáng); câu Ai thế nào? 3. Chơi trò chơi Tìm đường đi; nói tên những đồ vật thấy trên đường đi. * Phẩm chất, năng lực. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Mẫu chữ viết hoa K. – Tranh ảnh, video clip một số vật dụng quen thuộc trong gia đình (nếu có). – Bảng phụ ghi đoạn thơ từ đầu đến trôi mau. – Sơ đồ của trò chơi Tìm đường đi phóng to (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa K và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV ghi bảng tên bài 10’ 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ K hoa –Cho HS quan sát mẫu chữ K hoa, xác định chiều -– HS quan sát mẫu cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ K hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa. – GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa. – HD HS viết chữ K hoa vào bảng con. – HS quan sát GV viết mẫu –HD HS tô và viết chữ K hoa vào VTV – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ K hoa. – HS viết vào bảng con, VTV Chữ K * Cấu tạo: gồm nét cong trái, móc ngược trái, móc phải, nét thắt và nét móc ngược phải. * Cách viết: - Đặt bút trên ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 2, viết nét cong trái, hơi lượn lên trước khi dừng dưới ĐK ngang 4, bên phải ĐK dọc 2. 3
- - Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết nét móc ngược trái theo ĐK dọc 2 khi chạm ĐK ngang 1 thì lượn cong lên rồi uốn vào trong, dừng bút bên trái ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2. - Lia bút đến ĐK ngang 3, viết nét móc phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong viết nét thắt cắt qua nét , liền mạch viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút dưới ĐK ngang 2, bên phải ĐK dọc 3. 10’ 2.2. Luyện viết câu ứng dụng – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Kính – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng thầy yêu bạn.” dụng – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ K hoa và – HS nghe GV nhắc lại quy trình viết cách nối từ chữ K hoa sang chữ i. - HS quan sát – HS quan sát cách GV viết chữ Kính. – HS viết – HS viết chữ Kính và câu ứng dụng “Kính thầy yêu bạn.” vào VTV 7’ 2.3. Luyện viết thêm – HS đọc câu đồng dao: Cái bống là cái bống bang – HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca Khéo sảy khéo sàng cho mẹ nấu cơm. dao Đồng dao – HS viết chữ K hoa, chữ Khéo và bài đồng dao vào VTV - HS viết vào VTV 5’ 2.4. Đánh giá bài viết – GV yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và – HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. của bạn. – GV nhận xét một số bài viết. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. 12’ 2. Luyện từ –Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3. – HS xác định yêu cầu – HD HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm bằng kĩ thuật Khăn trải bàn hoặc Mảnh -– HS tìm các từ ngữ , thảo luận ghép, mỗi HS tìm 1 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ -Chia sẻ kết quả trước lớp. từ. – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần). (Đáp án: tam giác – xanh lá – tròn – đỏ sẫm – vuông – xanh lơ – chữ nhật – – HS nghe GV nhận xét kết quả. vàng tươi). – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được 13’ 3. Luyện câu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu. – HS xác định yêu cầu của BT 4 – Hd HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. – HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu. – HS làm việc theo nhóm – HS nghe bạn và GV nhận xét câu. – HD HS viết vào VBT câu đã đặt. – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. – HS viết vào VBT câu đã đặt 4
- – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn 7’ C. Vận dụng Chơi trò chơi Tìm đường đi – Yêu cầu HS xác định yêu cầu vận dụng. – GV phổ biến luật chơi: Vẽ đường về nhà theo sơ – HS xác định yêu cầu của hoạt động đồ, vừa vẽ vừa nói tên những đồ vật nhìn thấy trên đường đi. – HS chơi – HD HS thực hiện vừa vẽ đường về nhà vào VBT vừa nói về đồ vật em thấy trên đường trong nhóm đôi. – Một vài HS trình bày trước lớp (có thể vẽ vào sơ – HS nói trước lớp và chia sẻ đồ trên bảng mà GV đã chuẩn bị). – HS nghe các bạn và GV nhận xét. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm TIẾNG VIỆT. Bài : Cái bàn học của tôi Đọc:Cái bàn học của tôi Nghe viết: Chị tẩy và em bút chì (Tiết 1 + 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Nói với bạn về cái bàn học của em; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp. 3. Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; r/d, ai/ay. * Phẩm chất, năng lực - Có hứng thú học tập , ham thích lao động II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Bảng phụ viết đoạn từ Bên dưới đến ngồi mệt để hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 5
- TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ A.Hoạt động khởi động: – Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn cái bàn học của em: hình dáng, chất liệu, - HS chia sẻ trong nhóm các bộ phận chính, công dụng, – HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát phán đoán nd:Cái để phán đoán nội dung bài đọc bàn học là món quà quý giá, có – GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc ý nghĩa đặc biệt đối với bạn nhỏ mới Cái bàn học của tôi - HS quan sát GV ghi tên bài đọc mới B. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 10’ 1.1 Luyện đọc thành tiếng – GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, - nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự đặc biệt của cái bàn - HS nghe học. Chú ý nhấn mạnh hai câu: “Tặng con trai yêu thương!”; “Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời!”). – GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: chuẩn bị, nhẵn, nhất trần đời ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Cái bàn không quá rộng/ nhưng đủ để tôi đặt/ một chiếc đèn học/ và những quyển sách.// Bố khắc dòng chữ// Tặng con trai yêu thương!//; – HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, nhỏ và trước lớp. bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp 12’ 1.2 .Luyện đọc hiểu –Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: thợ mộc (thợ đóng đồ gỗ), nhẵn (bề mặt trơn, láng), - HS giải nghĩa kho báu (khối lượng lớn những thứ quý giá do tập trung tích góp lại), đẹp nhất trên đời (rất đẹp, không có gì sánh bằng), - HS đọc thầm – Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS. - HS chia sẻ – HS nêu nội dung bài đọc ND: Hình dáng, công dụng của cái – HS liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp. với bàn học và bố mình. 8’ 1.3 Luyện đọc lại – Yêu cầu HS nêu cách hiểu của các em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc và một -– HS nhắc lại nội dung bài số từ ngữ cần nhấn giọng. – GV đọc lại đoạn từ Bên dưới đến ngồi mệt. 6
- – HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Bên dưới đến ngồi mệt. – HS luyện đọc – HS khá, giỏi đọc cả bài 17’ 2. Viết 2.1. Nghe – viết – Yêu cầu HS đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn văn. – HS xác định yêu cầu – HD HS đánh vần một số từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: – HS đánh vần dãy núi, vầng mặt trời, tỏa, tẩy, ; hoặc do ngữ nghĩa. – GV đọc từng cụm từ ngữ và viết đoạn văn vào VBT. (GV hướng dẫn HS: lùi vào một ô khi bắt đầu viết – HS nhìn viết vào VBT đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu. Không bắt buộc HS viết những chữ hoa chưa học). – HS soát lỗi – GV đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình – HS nghe bạn nhận xét bài viết và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. viết 7’ 2.2. Luyện tập chính tả – Phân biệt c/k – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2b. – HD HS quan sát tranh, tìm từ ngữ bắt đầu bằng chữ -– HS đọc yêu cầu BT c/k phù hợp với tranh viết vào VBT. - HS làm việc theo nhóm – HS chia sẻ với bạn trong nhóm đôi và trình bày trước lớp – HS so sánh – HS nghe bạn và GV nhận xét. 8’ 2.3. Luyện tập chính tả – Phân biệt d/r; ai/ay – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 2(c), chọn BT phân biệt d/r hoặc ai/ay. – HS xác định yêu cầu của BT 2(c). – HD HS quan sát từ, thực hiện BT vào VBT. (Đáp án: mũ dạ – dễ chịu – rễ cây – rơm rạ; bay lượn – HS quan sát tranh và nêu kết quả – lượng sức – vươn vai – vương vãi) – HS nêu kết quả và đặt câu với các từ tìm được. - HS thực hiện – HS nghe bạn và GV nhận xét. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho - Nhận xét, đánh giá. tiết sau. - Về học bài, chuẩn bị 7
- Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Cái bàn học của tôi -MRVT: Đồ đạc -Xem - kể: Con chó nhà hàng xóm (Tiết 3 + 4) I. Mục tiêu:Giúp HS: *Kiến thức: 4. MRVT: Đồ vật (đồ dùng học tập, đồ chơi); đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm; đặt 1 - 2 câu về đồ dùng học tập. 5. Xem – kể truyện Con chó nhà hàng xóm. * Phẩm chất, năng lực - Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc nhóm II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Tranh ảnh truyện Con chó nhà hàng xóm. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 15’ 3. Luyện từ – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát ô chữ. (Đáp án: 1. đàn, 2. nồi, 3. ca, 4. chổi, 5. nơ, 6. – HS xác định yêu cầu của BT 3 còi; Từ khoá: đồ chơi) – HD HS chia đội thi giải ô chữ dựa vào gợi ý. – HS chia đội thi giải ô chữ dựa vào – HS giải nghĩa và đặt câu với các từ ngữ tìm được gợi ý. (nếu cần). – HS nghe GV nhận xét kết quả. – HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được 19’ 4.Luyện câu 4.1. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm – HS xác định yêu cầu của BT 4 – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4a. – HD HS thực hiện yêu cầu BT trong VBT (Cái gì đỏ – HS làm việc trong nhóm đôi. thắm?, Cái gì nhẵn bóng và thơm mùi gỗ mới). – HS chia sẻ kết quả trong nhóm và trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp – HS nghe bạn và GV nhận xét. – HS viết vào VBT 2 câu có chứa từ – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. ngữ tìm được ở BT 3. 8
- 4.2. Đặt 1 – 2 câu về đồ dùng học tập theo mẫu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4b. – HS xác định yêu cầu của BT 4b –HD HS trao đổi trong nhóm nhỏ và thực hiện yêu – HS tthực hiện yêu cầu BT vào cầu BT vào VBT (theo mẫu) VBT – HS chia sẻ kết quả trong nhóm và trước lớp. – HS chia sẻ kết quả trong nhóm và – HS nghe bạn và GV nhận xét. trước lớp – HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 5. Kể chuyện (Xem – kể) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 1. Bé rất thích chó nhưng nhà bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với cún bông, con chó của hàng xóm. Bé và cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn. 2. Một hôm, mải chạy theo cún, bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân của bé sưng to, vết thương khá nặng nên bé phải bó bột, nằm bất động trên giường. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho bé. Nhưng khi các bạn về, bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi: – Con muốn mẹ giúp gì nào? – Con nhớ cún, mẹ ạ! 3. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn cún sang với bé. Bé và cún càng thân thiết. Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Bé cười, cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, cún muốn chạy nhảy và nô đùa cùng bé. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc làm như vậy được. 4. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của bé đã lành hẳn. Nhìn bé vuốt ve cún, bác sĩ hiểu chính cún đã giúp bé mau lành. Theo Thuý Hà 15’ 5.1. Phán đoán nội dung truyện Con chó nhà hàng xóm Hd HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội – HS trao đổi về phán đoán của mình dung câu chuyện 5.2. Nói về nội dung mỗi bức tranh –Hd HS quan sát từng tranh, đọc từ ngữ gợi ý dưới – HS quan sát tranh, đọc TN, ND tranh và đọc lời nhân vật (nếu có). – Yêu cầu HS nói về nội dung mỗi tranh từ 1 – 2 câu. HS khá, giỏi có thể nói nội dung 2 tranh. 10’ 5.3. Kể từng đoạn của câu chuyện – Yêu cầu HS quan sát tranh và dựa vào kết quả hoạt – HS quan sát tranh động 5.2 để kể lại từng đoạn của câunchuyện trong nhóm nhỏ. (GV hướng dẫn HS sử dụng ánh mắt, cử - HS làm việc theo nhóm chỉ khi kể; phân biệt giọng các nhân vật.) 9
- – Nhóm HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện - HS chia sẻ trước lớp trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét phần – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện kể chuyện. 7’ 5.4. Kể toàn bộ câu chuyện – Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi. – HS kể toàn bộ câu chuyện trong – Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. nhóm đôi – HS nghe bạn và GV nhận xét phần kể chuyện. – HS kể toàn bộ câu chuyện trước – HS nói về nhân vật em thích và giải thích lí do; trao lớp đổi về nội dung câu chuyện. -HS chia sẻ . 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị Thứ ngày tháng năm 202 TIẾNG VIỆT. Bài : Cái bàn học của tôi - Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc - Đọc một bài đọc về đồ vật hoặc con vật (Tiết 5 + 6) I. Mục tiêu: Giúp HS: *Kiến thức: 1. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc. 2. Chia sẻ một bài đọc đã đọc về đồ vật hoặc con vật. 3. Chơi trò chơi Đi tìm kho báu, nói về đồ vật có trong kho báu đã tìm. * Phẩm chất, năng lực - Thân thiện, hòa nhã biết giúp đỡ bạn bè - Phát triển óc thẫm mĩ II. Chuẩn bị: – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được). – Chuẩn bị một số đồ vật để làm “kho báu” cho HS chơi trò chơi. – HS mang tới lớp cuốn sách/ báo có bài thơ về đồ vật hoặc con vật đã đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 3’ A.Hoạt động khởi động: - GV cho HS bắt bài hát - Hs hát - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng tên bài - HS lắng nghe 10
- 7’ 6. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc 6.1. Phân tích gợi ý – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a. – HS xác định yêu cầu của BT – HS nói 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng quen – HS chia sẻ trước lớp thuộc trong nhóm nhỏ dựa vào gợi ý. – Một vài HS nói trước lớp. – HS nhận xét – HS nghe bạn và GV nhận xét. 10’ 6.2. Viết câu giới thiệu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6b. – HS xác định yêu cầu của BT – HD HS viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ dùng quen thuộc trong nhà vào VBT. – Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ – Một vài HS đọc bài trước lớp. dùng quen – HS nghe bạn và GV nhận xét – HS chia sẻ trước lớp 15’ C. Vận dụng 1. Đọc mở rộng 1.1. Chia sẻ về một bài đọc đã đọc về đồ vật hoặc con vật – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1a. – HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên bài – HS xác định yêu cầu của BT 1a. đọc, tên tác giả, từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ vật, con vật; ích lợi hoặc công dụng, – HS chia sẻ – HS tìm được ít nhất 2 từ ngữ nói – Một vài HS chia sẻ trước lớp. về (các) con vật, đồ vật có trong bài – HS nghe bạn và GV nhận xét. đọc. 1.2. Viết Phiếu đọc sách (VBT) – Yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài đọc, – HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài tác giả, thông tin em biết. đọc, tác giả, thông tin em biết. – HD Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét - HS chia sẻ 17’ 2. Chơi trò chơi Đi tìm kho báu – Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2. – GV phổ biến luật chơi: Chia nhóm, tìm kho báu được giấu trong lớp dựa vào sơ đồ hoặc câu gợi ý GV đã chuẩn bị sẵn. Phần thưởng là các đồ vật trong kho báu – HS chơi trò chơi Đi tìm kho báu đã tìm được. – HS thực hiện trò chơi theo nhóm. – HS nói về những đồ vật em tìm được, có thể nói dựa vào gợi ý: + Đó là món đồ gì? + Món đồ đó có màu sắc, hình dáng, kích thước, – HS nêu cảm nghĩ sau khi chơi trò như thế nào? chơi + Em có thể dùng món đồ đó để làm gì? 11
- – HS thi đua nói về đồ vật trong khó – HS nghe bạn và GV nhận xét về những câu đã báu đã tìm được để giành phần nói. thưởng phụ. 3’ C.Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’ - Nhận xét, tuyên dương. (?) Nêu lại nội dung bài - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết - Nhận xét, đánh giá. sau. - Về học bài, chuẩn bị 12