Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Sinh học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_noi_tri_th.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Sinh học
- CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN- Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN). - Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất. - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Phát biểu được khái niệm KHTN. - Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN - Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống. - Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác động của KHTNđối với môi trường. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên. - Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống. 1
- - Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm). - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1 kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì? a) Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào? b)Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự nhiên KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động d) Tổ chức thực hiện: - GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu. - GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. - GV liệt kê đáp án của HS trên bảng. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN. a) Mục tiêu: - Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ. - Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN - Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b) Nội dung - Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên. - Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên (5 phút ) TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau. 2
- TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước. TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c) Sản phẩm: - HS nhận biết được vật sống, vật không sống. - Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên. - Học sinh trình bày được khái niệm KHTN. d) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống, phân biệt được vật sống và vật không sống. - GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra được khái niệm hiện tượng tự nhiên. - GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa học đã làm thế nào để biết được điều này? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống. - HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên. - HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. 3
- - HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo: -GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật không sống, KN hiện tượng tự nhiên. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung. * Kết luận: GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. a) Mục tiêu: - Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b)Nội dung: -HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương ứng dưới sự hướng dẫn của GV. -HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c) Sản phẩm: - Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại. - Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá d)Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. 4
- - GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ - HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN. - HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. - HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. * Kết luận: GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a)Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. - Tác động KHTN đối với môi trường. b) Nội dung: - HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sốngđể rút ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c) Sản phẩm: - Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm thời gian, công sức; tăng năng suất lao động ) và tác động đến môi trường như nếu sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường d) Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2. 5
- - Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét: + Vai trò của KHTN đối với đời sống? + Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến môi trường như thế nào? - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. * Báo cáo: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. * Kết luận: GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b)Nội dung: - HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. d)Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b)Nội dung: Các thành tựu của KHTN. c) Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video d)Tổ chức hoạt động: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. 6
- CHƯƠNG 5: TẾ BÀO BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Nêu được khái niệm tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau” - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: + Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. + Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”. - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : H1.1: Hình dạng một số loại tế bào. - H1.2: Cấu trúc các bậc cấu trúc của thế giới sống. - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. 7
- - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập: Tế bào III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Tế bào c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay : học về tế bào d)Nội dung: Học sinh thực hiện trò chơi: Bức tranh bí ẩn - Lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS - Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . - Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. d)Sản phẩm: - Học sịnh sẽ tìm ra đó là hình ảnh bí ẩn đó là: tế bào. e) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ: GV lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình ảnh bị che bởi các miếng ghép. - HS thực hiện nhiệm vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời . - Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. - Kết luận: GV sẽ chốt kết quả: đội chiến thắng là đội trả lời được: hình ảnh đó là hình ảnh tế bào 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : Tế bào là gì? b)Mục tiêu: - Học sinh biết được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống. - Học sinh trả lời được: tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? c) Nội dung: - HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: - Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? d)Sản phẩm: : - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. - Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” e) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: 8
- + Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống? + Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - HS thực hiện nhiệm vụ: đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời được câu hỏi của nhiệm vụ được giao. - HS báo cáo: Cử đại diện trả lời câu hỏi. - GV gọi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét và chốt kiến thức. + Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. + Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống” Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hình dạng và kích thước tế bào e) Mục tiêu: - Học sinh biết được tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. f) Nội dung: Học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. - Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? - Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? g) Sản phẩm: - Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau - Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé h)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Nêu nhận xét về hình dạng tế bào. + Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi? + Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? - HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên: quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời theo yêu cầu của GV. - GV kết luận: GV kết luận kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide: + Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau + Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé 3. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về tế bào f) Nội dung: 9
- - Quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1:Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: A.Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. B.Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. C.Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. D.Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 1. Phát biểu của bạn nào đúng? 2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. g) Sản phẩm: - Các lọai tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau. - Ví dụ: Tế bào Trứng cá: quan sát bằng mắt thường. Vi khuẩn: phải quan sát bằng kính hiển vi h)Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, sử dụng kiến thức đã biết và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT: Bài 1: Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau: A.Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau. B.Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau. C.Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau. D.Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 1. Phát biểu của bạn nào đúng? 2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao. - HS báo cáo: Các tổ cử đại diện báo cáo . Giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên 2-3 nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến - GV chốt kiến thức: bằng cả kênh chữ và hình trên slide. 10
- 4. Hoạt động 4: Vận dụng d)Mục tiêu: - Học sinh giải thích được : - Tại sao nói “ Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” - Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? e) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi, thảo luận nhóm , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. f) Sản phẩm: -Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống: vì tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết -Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng e) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” a. Vì tế bào rất nhỏ bé. b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. 11
- c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. d. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. - HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT theo yêu cầu của GV - HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng. Câu 1. b: câu 2.a. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM 12
- BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ: - Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. - Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: - Năng lực nhận biết KHTN + Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào + Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật thông qua quan sát hình ảnh. + Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” - Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: 13
- - Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh : H2.1: Sơ đồ các thành phần chính của tế bào. - H2.2: Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. - H2.3: Tế bào động vật - H2.4: Tế bào thực vật - Hình ảnh trái đất - Hinh ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu - Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi: - Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? - Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? c) Sản phẩm: - Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó? - HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời. - HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung. - Giáo viến đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 14
- Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu: - Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. - Học sinh trả lời được: Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? b) Nội dung: HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? c) Sản phẩm: - Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng: + Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. - Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh H2.1, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng? + Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? - HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin, quan sát hình ảnh H2.1, thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo. - HS báo cáo: Sau khi thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. GV gọi ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt kiến thức: giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt đươc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Nội dung: 15
- - Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? c) Sản phẩm: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực (Tế bào vi khuẩn) (Tế bào động vật, thực vật) Giống Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất Tế bào Không có hệ thống nội màng, Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất các bào quan không có màng được chia thành nhiều khoang, các bao bọc, chỉ có một bào quan bào quan có màng bao bọc, có duy nhất là Ribosome nhiều bào quan khác nhau. Nhân Chưa hoàn chỉnh: không có Hoàn chỉnh: có màng nhân màng nhân d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, các nhóm quan sát hình và thảo luận để tim ra câu trả lời. - HS báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện để trả lời . GV gọi đại diện một nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận: về sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, chiếu bảng phân biệt trên slide. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật a) Mục tiêu: - Học sinh phân biệt đươc tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? - Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? c) Sản phẩm: - Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Thành phần Tế bào động vật Tế bào thực vật 16
- Có, giữ hình dạng tế bào được ổn Thành tế bào Không có định Màng tế bào có có Có chứa : ti thể, 1 số tế Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục Tế bào chất bào có không bào nhỏ lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời. Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Lục lạp Không có Có lục lạp - Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp. - Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? + Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? + Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng? - HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời mà GV đã giao. - HS báo cáo kết quả: theo yêu cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo cáo. Gióa viên gọi ngẫu nhiên một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung ý kiến GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; câu trả lời của câu hỏi “cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào b) Nội dung: 17
- - Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.( các bước thực hiện trong SGK mục “Em có thể”) - Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? c) Sản phẩm: - Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. - Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau: + Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật. + Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? + GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật: Các Mô phỏng tế bào động vật Mô phỏng tế bào động vật bước Chuẩn bị một túi nilon có khóa Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt Bước 1 vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể Bước 2 tích mỗi túi Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi Bước 3 tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại. - Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? - HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm đến và trả lời các câu hỏi. - Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác . - GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? 18