Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Khối 6 - Tuần 4, Bài 3: Nguồn gốc loài người - Năm học 2022-2023

pptx 20 trang Mẫn Nguyệt 21/07/2023 8974
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Khối 6 - Tuần 4, Bài 3: Nguồn gốc loài người - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxke_hoach_bai_day_lich_su_va_dia_li_khoi_6_tuan_4_bai_3_nguon.pptx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lịch sử và Địa lí Khối 6 - Tuần 4, Bài 3: Nguồn gốc loài người - Năm học 2022-2023

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY: Môn Lịch sử và Địa lí khối 6 – Tuần 4 Năm học 2022 - 2023
  2. BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
  3. BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI Mục tiêu bài học - Mô tả được quá trình tiến hoá từ Vượn người thành người trên Trái Đất. Sự xuất hiện của con người trên Trái Đất – điểm bắt đầu của lịch sử loài người. - Xác định được dấu tích Sự hiện diện của Người tối cổ ở Đông Nam Á và Việt Nam.
  4. KHỞI ĐỘNG Con người có nguồn gốc từ đâu? Quá trình tiến hóa diễn ra như thế nào?
  5. I. QUÁ TRÌNH TIẾN HOÁ TỪ VƯỢN NGƯỜI THÀNH NGƯỜI NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI II. NHỮNG DẤU TÍCH CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN BIẾN TỪ VƯỢN THÀNH NGƯỜI Ở ĐÔNG NAM Á VÀ VIỆT NAM
  6. I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người PHIẾU HỌC TẬP
  7. I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người Câu hỏi thảo luận: Quan sát vào hình thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: 1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó? 2. Em rút ra đặc điểm nào cho sự tiến hóa của người tối cổ so với vượn người 3. Việc phát hiện các bộ xương hóa thạch (H3.2;H3.3) có ý nghĩa như thế nào trong việc giải thích nguồn gốc và quá trình tiến hóa của loài người? 4. Hoàn thành phiếu học tập (theo mẫu)
  8. I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người Người tối cổ Người tinh khôn Vượn người
  9. I. Quá trình tiến hoá từ vượn người thành người Tiêu chí 1 2 3 Dáng thấp, đứng bằng hai Đứng thẳng hoàn toàn Dáng đứng thẳng, Dáng đứng chi sau, dáng cúi về phía bằng hai chi sau, dáng hơi nhanh nhẹn trước cúi về phía trước 2 chi trước dài, 2 chi sau Đi bằng 2 chi sau, 2 chi Tay chân nhanh nhẹn, Tay và chân ngắn, iđ lại bằng 4 chi trước được giải phóng để linh hoạt cầm nắm công cụ lao động. Bao phủ bởi một lớp lông Bao phủ bởi một lớp lông Lớp lông mỏng không Bộ lông dày mỏng còn Thể tích não < 850 cm3 Từ 850-1100cm3 Từ 1450-1500 cm3 Xuất hiện cách đây Xuất hiện khoảng 4 triệu Xuất hiện khoảng 15 Thời gian khoảng từ 5-6 triệu năm. năm trước vạn năm trước Đặt tên Vượn người Người tối cổ Người tinh khôn
  10. II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người ở Đô ng Nam Á và Việt Nam Người Neanderthal (400 000 TCN – 40 TCN) Người lùn Floresiensis (200 000 TCN – 50 0000 TCN)
  11. II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam Câu hỏi thảo luận: Nhóm 1,2:. Quan sát lược đồ H3 xác định những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy để chứng minh: “ ĐNA là một trong những chiếc nôi của loài người” Nhóm 3,4: Dựa vào thông tin và hình 3, 4, 5trong SGK, việc phát hiện ra công cụ đả và răng hoá thạch của Người tối cổ ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
  12. II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người ở Đô ng Nam Á và Việt Nam
  13. II. Những dấu tích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam − Ở Đông Nam Á: Mi-an-ma; Thái Lan, Việt Nam. Inđonexia, Philippin, Malayxia Đông Nam Á là một trong những chiếc nôi của loài người − Ở Việt Nam: Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm Khuyê n, Thẩm Hai -> Là một trong những chiếc nôi của loài người Quá trình chuyển biến từ Vượn người thành người ở Đông Nam Á và Việt Nam diễn ra liên tục.
  14. Bằng chứng nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con Bài tập 1 người xuất hiện rất sớm Lập Bảng thống kê các di tích của người Tối cổ ở LUYỆN Đông Nam Á theo nội dung (tên quốc gia, địa Bài tập 2 TẬP điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ) Dựa vào nội dung của bài học em hãy vẽ sơ đồ theo mẫu Bài tập 3 vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người.
  15. Bài tập 1. Bằng chứng: Dựa vào bằng chứng khoa học được tìm thấy ở Đông Nam Á: hoá thạch ở Java, công cụ lao động của Người tối cổ, răng Người tối cổ tìm thấy khắp mọi nơi trên khu vực ĐNA
  16. Bài tập 2. Quan sát lược đồ hình 3 em hãy lập bảng thống kê các di tích của người Tối cổ ở Đông Nam Á Tên quốc gia Tên địa điểm tìm thấy dấu tích ngày nay Myanmar Pondaung Thái Lan Tham Lod Núi Đọ, An Khê, Xuân Lộc, Thẩm Khuyên, Việt Nam Thẩm Hai Indonesia Trinin, Liang Bua Philippines Ta Bon Malaysia Nia
  17. Bài tập 3. Sơ đồ theo mẫu vào vở và hoàn thành sơ đồ tiến hóa từ vượn thành người.
  18. VẬN DỤNG Phần lớn người châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn da vàng còn người châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung một nguồn gốc hay không? Mọi con người trên hành tinh này đều có chung tổ tiên, nguồn gốc nhưng có sự phân biệt màu sắc như thế là do môi trường sống xung quanh. Ví dụ như những người châu Phi là nơi mà các tia mặt trời là cực kỳ mãnh liệt quanh năm đã ảnh hưởng tới sắc tố da của con người khiến da có màu đen. Tương tự với người châu Á và châu Mĩ do ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời mà họ có màu da khác nhau và yếu tố này có khả năng di truyền nên đây là nguyên nhân lí giải cho sự khác biệt màu da của chúng ta.