Kế hoạch bài dạy Mỹ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

doc 151 trang thanhhuong 07/10/2022 7101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mỹ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_my_thuat_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chuo.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Mỹ thuật Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm

  1. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC Bài 1: TRANH VẼ THEO GIAI ĐIỆU ÂM NHẠC (Thời lượng 2 tiết) A. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ Bài Tên bài Nội dung Số tiết Vẽ tranh theo giao - Thực hành: Vẽ tranh theo giai điệu điệu âm nhạc âm nhạc 1 - Thảo luận: sản phẩm của HS, tác 2 phẩm của họa sĩ - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Tranh tĩnh vật màu - Vẽ tranh với 3 vật mẫu - Sản phẩm của HS và tác phẩm của 2 họa sĩ 2 - Thể loại: Hội họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Tranh in hoa, lá - Tranh in - Sản phẩm của HS và tranh in của 3 họa sĩ 2 - Thể loại: Đồ họa tranh in - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội Thiệp chúc mừng - Làm thiệp chúc mừng 4 - Sản phẩm của HS và thiệp chúc 2 mừng. 1
  2. - Thể loại: Thiết kế đồ họa - Chủ đề: Văn hĩa – xã hội B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được chất cảm trong tranh. - Biết được chấm nét, hình màu, chất cảm trong vẽ tranh - Chỉ ra được nhịp điệu của nét, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. - Biết được nhịp điệu, tỉ lệ cân bằng của chữ, hình, màu trong sản phẩm mĩ thuật. 2. Kĩ năng - Quan sát và nhận thức - Sáng tạo, ứng dụng vào sản phẩm mĩ thuật - Phân tích và đánh giá sản phẩm. 3. Phẩm chất - Tích cực tự giác và nỗ lực học tập - Bước đầu thể hiện tinh thần hợp tác trong làm việc nhĩm - Bước đầu hình thành thĩi quen và nhu cầu tự luyện tập. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được sự biểu cảm của chấm, nét, màu trong tranh. - Tạo được bức tranh tưởng tượng từ giai điệu âm nhiệu. - Cảm nhận được sự tương tác giữa âm nhạc và hội họa. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất 2
  3. - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Tranh theo hình thức vẽ theo nhạc. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4, màu vẽ, bút vẽ, kéo, thước kẻ. • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyến bút vịng quanh giấy. - GV gợi ý cho HS cách chấm màu và di chuyển bút vẽ theo cảm nhận về giai điệu, tiết tấu của bản nhạc, đặt câu hỏi : 3
  4. + Em cĩ cằm xúc gì khi trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc? + Em cĩ cảm nhận như thế nào khi xem bức tranh chung? + Đường nết, tàu sắc trong tranh cho em cảm nhận gì? + Em buơng tượng được hình ảnh gì trong tranh? + Mảng tàu nào em yêu thích trong bức tranh? Vì sao? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ. + Cảm xúc khi xem tranh. + Mảng màu yêu thích trong tranh. + Hình ảnh tưởng tượng được trong mảng màu yêu thích. - Học sinh tập trung, lắng nghe: • Nghe nhạc, vận động theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc và di chuyển bút vịng quanh giấy. • Chấm màu và di chuyển bút vẽ thay đổi nét, màu theo giai điệu, tiết tấu của bản nhạc - Sau khi nghe, học sinh thưởng thức và chia sẻ cảm= úc khi xem tranh trên các phương diện sau đây: • Mảng màu yêu thích trong tranh • Hình ảnh tưởng tượng được trong màu yêu thích - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 : Các tranh vẽ theo giai điệu âm nhạc. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh từ mảng màu yêu thích a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. b. Nội dung: quan sát hình SGK/trang 7, thảo luận và chỉ ra cách tạo bức tranh từ mảng màu vẽ theo nhạc. c. Sản phẩm học tập:cách tạo tranh từ mảng màu yêu thích d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM 4
  5. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cách tạo tranh từ mảng - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 SGK Mĩ màu yêu thích thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh - Khái niệm : Vẽ tranh theo từ mảng màu vẽ theo nhạc. nhạc là cách thể hiện cảm - GV đặt câu hỏi: xúc, giai điệu, tiết tấu của âm thanh bằng đường nét, + Em tưởng tượng được hình ảnh mảng màu sắc, nhịp điệu của các màu trong khung giấy? chấm, nét, màu. + Làm thế nào đề thể hiện rõ các hình ảnh tưởng - Các bước thực hiện : tượng? + Sử dụng một khung giấy + Các chấm, nét, màu được thêm vào như thế nào xác định mảng màu yêu để gợi hình trong tranh? thích trên bức tranh. + Cắt mảng màu đã chọn ra khỏi bức tranh lớn. + Vẽ thêm (chấm, nét, màu) để làm rõ hình tưởng tượng trong bức tranh. - Gợi ý để HS nhắc lại và cùng ghi nhớ các bước thực hiện, Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 5
  6. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập cho HS dựa trên kiến thức vừa học b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS cắt mảng màu đã chọn từ bức tranh chung. - Khuyến khích HSvẽ thêm các chấm, nét,màu gợi hình ảnh tưởng tượng trong mảng màu yêu thích. - Nêu câu hỏi để HS tư duy về bức tranh mới. + Em tưởng tượng: đến hình ảnh gì từ mảng màu đã chọn trong búc tranh vẽ theo nhạc? + Chi tiết nào gợi cho em hình ảnh tưởng tượng đĩ? + Màu sắc từ tảng màu đã chọn gợi cho em cảm xúc gì? + Em sẽ thêm chấm, nét, màu nào vào bài vẽ đề thể hiện rõ ý tưởng cho bức tranh mới của mình 6
  7. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV Hướng dẫn HS tạo khung cho bức tranh để bố cục lại hình vẽ cho phù hợp ý tưởng thể hiện. - Trưng bày bài vẽ trên bảng hoặc tường lớp. 7
  8. - Nêu câu hỏi để HS thảo luận, nhận biết thêm biểu cảm và nhịp điệu của các chấm, nét, màu trong bài vẽ : Nêu cảm nhận và phân tích: + Bài vẽ em ấn tượng. + Cảm xúc về chấm, nét, màu trong “bức tranh", + Hình ảnh em tưởng tượng được từ bài vẽ. + Cách điều chỉnh để "bức tranh" hồn thiện hơn. GV lưu ý : khơng vẽ thêm quá nhiều những chấm, nét, màu để giữ lại cảm xúc ban đầu của bức tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển : Tìm hiểu tranh trừ tượng của họa sĩ. a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem một số tranh trừu tượng của hoạ sĩ trong nước và thế giới. - Giới thiệu khái quát về tác phẩm và tác giả của các tranh ở trang 9 SGK Mĩ thuật 6. - Khuyến khích HS chia sẻ và thảo luận để nhận biết về một số hình thức vẽ tranh trừu tượng. - GV đặt câu hỏi : 8
  9. + Em tưởng tượng thấy hình ảnh gì trong tranh? + Em cĩ cảm nhận gì về các chấm, nét, màu trong bài về của mình với tranh của hoạ sĩ? +Em cĩ liên tưởng gì giữa bài vẽ của em và tranh của hoạ sĩ. + Em ấn tượng với “bức tranh” nào? Vì sao? + Nét, màu và nhịp điệu tạo nên cảm xúc gì về “bức tranh” đĩ? + Cách vẽ này cho em nhận thức được điều gì? + Em cịn muốn điều chỉnh gì ở tranh vẽ của trình hoặc của bạn? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : + Các bức tranh được vẽ theo thể loại trừu tượng, cảm xúc ngẫu hứng của tác giả. + Em cĩ cảm nhận về các chấm, nét, màu trong tranh của em và của họa sĩ: • Trong tranh của em: Các chấm, nét, màu đơn giản 9
  10. • Trong tranh của họa sĩ: Các chấm, nét, màu hài hịa, đồng đều, thể hiện dụng ý nghệ thuật của tác giả. Người xem cảm nhận bằng thị giác, thính giác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 10
  11. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC BÀI 2: TRANH TĨNH VẬT MÀU (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được biểu cảm của hồ sắc trong tranh tĩnh vật. - Vẽ được bức tranh tĩnh vật màu cĩ ba vật mẫu trở lên. - Phân tích được nét đẹp về bố cục, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoa trái trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh vẽ tĩnh vật màu. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 11
  12. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu, thảo luận về: + Em hiểu như thế nào là tranh tĩnh vật? + Trong mỗi tranh cĩ những hình ảnh gì? + Tranh được thể hiện bằng chất liệu gì? + Bố cục, hồ sắc và cách diễn tả chấm, nét, hình, màu trơng mỗi bức tranh như thế nào? - Hướng dẫn HS quan sát, thưởng thức và chia sẻ về: + Bố cục, hình mảng, đường nét, màu sắc trong tranh. + Cảm xúc khi xem tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: 12
  13. • Cách sắp xếp hình, màu của vật mẫu trong tranh: Hình, màu của các bức tranh thể hiện sự hài hịa, cân xứng về màu sắc, bố cục. • Hịa sắc và cách diễn tả trong mỗi bức tranh cĩ gam màu chính và màu phụ. Màu phụ bổ sung cho gam màu chính, màu phụ cĩ tơng màu bổ trợ cho gam màu chính. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn các tranh tĩnh vật, chúng ta cùng tìm hiểu bài 2 : Tranh tĩnh vật màu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách vẽ tranh tĩnh vật màu a. Mục tiêu: HS biết các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. b. Nội dung: HS quan sát tranh SGKtrang 11 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu. + Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo cảm nhận của người vẽ? + Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do của người vẽ? + Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu cĩ điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học? c. Sản phẩm học tập: các bước vẽ tranh tĩnh vật màu. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Tranh tĩnh vật đem lại cho người tập thưởng thức những tình cảm nhẹ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 nhàng về thiên nhiên và cuộc sống. SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách - Cĩ nhiều cách để diễn tả cảm xúc vẽ tranh tĩnh vật màu. trong tranh tĩnh vật. + Cảm nhận vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, - Các bước vẽ tranh tĩnh vật màu : vị trí, tỉ lệ, màu sắc; về cách bố cục, vẽ + Xác định bố cục, tỉ lệ, vị trí hình hình, các vật mẫu và vẽ phác họa. vẽ màu các vật mẫu và nền khi thực hiện vẽ + Vẽ màu khái quát tạo hịa sắc 13
  14. tranh tĩnh vật màu. chung cho bức tranh. - Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, thảo + Vẽ thêm nét, màu thể hiện cảm luận: xúc của mẫu vật. + Theo em, tranh tĩnh vật màu vẽ giống hệt vật mẫu được bảy trong thực tế hay vẽ theo cảm nhận của người vẽ? + Bố cục của tranh dựa trên hình dáng, tỉ lệ các vật mẫu hay theo ý tưởng sáng tạo tự do của người vẽ? + Cách vẽ hình của tranh tỉnh vật màu cĩ điểm gì giống và khác với cách vẽ hình của bài vẽ theo mẫu em đã được học? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 14
  15. nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Vẽ tranh tĩnh vật màu) a. Mục tiêu: củng cố và luyện tập vẽ tranh tĩnh vật dựa trên kiến thức đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Hướng dẫn HS lựa chọn vị trí quan sát để xác định ánh sáng, hình đáng, tỉ lệ, màu sắc các vật mẫu. - GV đặt câu hỏi : + Em quan sát được hình dáng, vị trí, tỉ lệ các vật mẫu như thế nào? + Các vật mẫu sẽ được sắp xếp như thế nào trong bức tranh của ern? + Khi vẽ, em sẽ vẽ phác khung hình để xác định bố cục của tranh hay vẽ hình vật mẫu luơn? + Em sẽ vẽ vật ở xa hay ở gần trước? + Em sẽ vẽ màu như thế nào? Em thích cách vẽ tranh tĩnh vật màu của hoa sĩ nào? 15
  16. - Khuyến khích HS thực hiện vẽ tranh theo ý thích. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về bố cục, nét, hình, màu, đậm nhạt trong bài vẽ trang tĩnh vật màu. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận để nhận biết thêm cảm xúc do nét, màu, nhịp điệu và sự hài hồ trong các bài vẽ tranh tĩnh vật mang lại. + Em ấn tượng với bài vẽ nào? Vì sao? + Bố cục và cách diễn tả về nét, hình, màu của bài vẽ như thế nào? + Em cĩ cảm xúc gì khi thực hiện bài về tĩnh vật màu? 16
  17. - Khuyến khích HS phân tích và chia sẻ cảm nhận về: + Bài vẽ yêu thích. + Hồ sắc trong bài vẽ. + Cách diễn tả về bố cục, nét, hình, màu, đậm nhạt trong bài vẽ. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: HS đưa ra những ý tưởng ứng dụng tranh tĩnh vật hoa quả trong cuộc sống. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Cho HS xem hình ảnh tranh tĩnh vật được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS thảo luận : + Em thường thấy tranh tĩnh vật ở những nơi nào? + Em cĩ cảm nhận như thế nào nếu trang trí những bức tranh tĩnh vật trong nhà em? + Em sẽ treo bức tranh tĩnh vật vừa về ở vị trí nào trong nhà em? + Nêu các cách sử dụng bức tranh tĩnh vật em đã vẽ. - HS đưa ra ý kiến về: + Làm khung cho bức tranh để tặng người thân, bạn bè, + Dùng tranh tĩnh vật để trang trí nội thất trong gia đình, gĩc học tập, lớp học, - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực 17
  18. tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 18
  19. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC Bài 3: TRANH IN HOA LÁ (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được một số kí thuật in từ các vật liệu khác nhau. - Tạo được bức tranh in hoa, lá. - Nhận biết được biểu cảm và nét đẹp tạo hình của hoa, lá trong sản phẩm in. Biết được cách vận dụng kĩ thuật in trong học tập và sáng tạo mĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip về những dạng hoa lá tiêu biểu, khuơn in, - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 2. Chuẩn bị của học sinh • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. 19
  20. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : đồ vật cĩ phần bề mặt nổi như nắp chai, tăm bơng ; rau, củ, quả, hoa, lá cây, giấy bìa cĩ thể tạo khuơn in ; màu nước, mãu acrrynic, màu gouache. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu một số mẫu hoa, lá thật cĩ các hình dạng khác nhau và cĩ gân nổi. - GV cho HS quan sát một số bài mẫu tranh in và thảo luận, trả lời câu hỏi : + Nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện như thế nào? + Bức tranh được tạo ra bằng cách nào? + Những bức tranh này cĩ ý nghĩa như thế nào trong đời sống hằng ngày? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi. + Nét, hình, màu trong bức tranh được thể hiện bằng sự đan xen các yếu tố màu sắc (màu đậm, màu nhạt) hài hịa. Hai bức tranh đều gam màu nĩng (đỏ, vàng ) làm gam màu chủ đạo. + Bức tranh được tạo ra bằng cách vẽ màu nước lên giấy vẽ. - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong 20
  21. phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về tranh in hoa, lá, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 : Tranh in hoa, lá. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo bức tranh bằng hình thức in a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh bằng hình thức in, hướng dẫn HS sử dụng các đồ vật cĩ thể tạo khuơn để in. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong sgk : + Cĩ thể tạo khuơn in bằng vật liệu gì? + Tạo hình từ khuơn in được thực hiện như thế nào? + Tạo bức tranh in màu nh thế nào để cĩ nhịp điệu và sự hài hồ? c. Sản phẩm học tập: cách tạo tranh bằng hình thức in. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Hình in cĩ thể tạo được những bức tập tranh ấn tượng và sinh động. - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 14 - Các bước tạo bức tranh bằng hình SGK thức in : Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách tạo B1. Lựa chọn hoặc tạo những vật bức tranh bằng hình thức in. liệu - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : cĩ bề mặt nổi làm khuơn in. + Cĩ thể tạo khuơn in bằng vật liệu gì? B2, Bơi màu vào khuơn và in hình + Tạo hình từ khuơn in được thực hiện lên giấy để tạo bức tranh. như thế nào? B3. In thêm hình, màu tạo sự hài hồ + Tạo bức tranh in màu nh thế nào để cĩ và nhịp điệu cho bức tranh. nhịp điệu và sự hài hồ? B4. Hồn thiện bức tranh. - Gợi ý để HS nhắc lại và ghi nhớ các bước - Kĩ thuật in đồ hoạ được sử dụng khá thực hiện một bức tranh in. phổ biến trong đời sống; cĩ thể tạo ra tác phẩm mĩ thuật, nâng cao giá trị 21
  22. sử dụng và tính thẩm mĩ cho sản phẩm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhĩm trả lời. + GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Tạo bức tranh in hoa, lá) a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV Khuyến khích HS sử dụng vật liệu tái chế để tạo khuơn in. 22
  23. - GV Hướng dẫn HS thực hành in tranh theo ý thích và phối hợp màu sắc hài hồ, linh hoạt khi in tranh, theo gợi ý : + Cĩ thể chọn những vật liệu nào để làm khuơn in? + Khi in, cần sử dụng loại màu nào? + Khi thực hiện in, mức độ màu phải như thế nào để in được hình rõ nét? + Bố cục các hình in mong bức tranh phải như thế nào để tạo được bức tranh hài hồ về nét, hình, màu? - Gợi ý và hỗ trợ HS trong quá trình in tranh, - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: 23
  24. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhĩm hoặc trưng bày chung cả lớp. - Khuyến khích HS giới thiệu, phân tích, chia sẻ cảm nhận của cá nhân về: + Bức tranh in hoa, lá yêu thích. + Biểu cảm của nét, hình, màu trong tranh. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quan sát các hình ảnh đa dạng trên những sản phẩm trong đời sống để cảm nhận vẻ đẹp của đường nét, màu sắc trong tranh in. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Khuyến khích HS quan sát tranh ở trang 16SGK Mĩ thuật 6 để thảo luận, phân tích vàhọc tập về bố cục, màu sắc, kĩ thuật in tranh. - Nêu câu hỏi gợi ý để HS thảo luận. 24
  25. + Em thích tác phẩm tranh in nào? Vì sao? + Theo em, kĩ thuật in cĩ thể ứng dụng trong đời sống như thế nào? + Nhịp điệu của hình in, màu sắc, đậm nhạt trong bài tranh in được sắp xếp như thế nào? + Bài tranh in mang đến cho em cảm giác gì? + Em thích nhất chi tiết nào ở bài tranh in của mình, của bạn? + Em cịn muốn điều chỉnh gì ở bài tranh in của rmình hoặc của bạn? - Yêu cầu HS đọc nội dung trong HĐ5 để hiểu thêm về tranh in, về ứng dụng của kĩ thuật và hình in trong đời sống. 25
  26. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án Hình trong tranh, màu sắc, đường nét và cách tạo bức tranh: Hai bức tranh in thuộc lĩnh vực đồ họa tạo hình. Được thể hiện bằng cách gián tiếp đưa chấm, nét, hình, màu từ một khuơn in lên mặt giấy để thể hiện ý tưởng của họa sĩ. Bức tranh sử dụng để trang trí, phù hợp trong nhiều khơng gian khác nhau. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Cơng cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện cơng việc. của người học của người học - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động và bài tập - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia - Trao đổi, thảo hành cho người học tích cực của người học luận - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) 26
  27. GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 6 (Chân Trời Sáng Tạo) Khối lớp 6. GVBM: Thứ ngày tháng năm 20 Ngày soạn: / / ./20 Ngày giảng: / / ./20 CHỦ ĐỀ: BIỂU CẢM CỦA MÀU SẮC BÀI 4: THIỆP CHÚC MỪNG (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Chỉ ra được cách kết hợp chữ, hình để tạo sản phẩm thiệp chúc mừng. - Tạo được thiệp chúc mừng với hình cĩ sẵn. - Phân tích được vai trị của chữ, hình, màu và sự hài hồ trên thiệp. Nhận biết được giá trị văn hố tinh thần của thiệp chúc mừng trong cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực chung:Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhĩm. - Năng lực riêng: + Biết cách phân tích vẻ đẹp của một bức tranh và sử dụng chất liệu thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật. + Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm mĩ thuật của cá nhân, nhĩm. 3. Phẩm chất - Cĩ hiểu biết và yêu thích các thể loại của mĩ thuật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học - Một số hình ảnh, clip liên quan đến bài học như tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm mĩ thuật trình chiếu trên PowerPoint để HS quan sát. - Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A4 - Ảnh chụp thiệp chúc mừng. 2. Chuẩn bị của học sinh 27
  28. • SGK, đồ dùng học tập, giấy A4 • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học. • Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. • Bút chì, màu vẽ, giấy bìa màu, kéo, hồ dán, SPMT của bài trước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - Giới thiệu một số mẫu thiệp chúc mừng, ảnh chụp thiệp chúc mừng sử dụng trong các ngày lễ khác nhau để HS quan sát, thảo luận về hình thức tạo thiệp, về hình, màu và chữ sử dụng trên thiệp chúc mừng. - Tổ chức trị chơi/câu đố/bài hát để HS tìm hiểu vẻ đẹp tạo hình và vai trị của thiệp chúc mừng. + Cấu trúc của thiệp gồm những bộ phận eì? + Thiệp cĩ các hình thúc trình bày như thế nào? + Thiệp cĩ vai trị gì trong đời sống? . 28
  29. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi : + Hình thức, nội dung, kiểu chữ của thiệp: • Hình thức: thiệp dọc • Nội dung: thiệp chúc mừng các ngày lễ 20.11, 8.3, chúc mừng sinh nhật • Kiểu chữ: Tác giả sử dụng nhiều kiểu chữ khác nhau (chữ in hoa, in thường, cách điệu) + Cách sắp xếp chữ, hình, màu trên mỗi thiệp cĩ sự khác nhau. Tùy thuộc vào tính chất và nội dung của mỗi mộ loại thiệp chúc mừng. Các thiệp chúc mừng đều cĩ màu sắc trang nhã, hài hịa, phù hợp với mục đích chúc mừng. • Cĩ thiệp cĩ cả chữ và số • Cĩ thiệp cĩ chữ nhưng khơng cĩ • Cĩ thiệp chỉ cĩ hình mà khơng cĩ chữ - GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày nĩi chung và trong ngành mĩ thuật nĩi riêng,các sản phẩm mĩ thuật được sáng tác và trưng bày vơ cùng đa dạng và phong phú, mỗi loại sản phẩm cĩ tính chất và mục đích ứng dụng riêng. Để nắm bắt rõ ràng và cụ thể hơn về thiết kế thiệp chúc mừng, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 : Thiệp chúc mừng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tạo thiệp chúc mừng. a. Mục tiêu: giúp HS biết cách tạo thiệp chúc mừng. 29
  30. b. Nội dung: HS quan sát hình ở trang 18 SGK Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách thiết kế thiệp từ hình cĩ sẵn. c. Sản phẩm học tập: thiệp chúc mừng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Thiệp là sản phẩm Mĩ thuật ứng - Yêu cẩu HS quan sát hình ở trang 18 SGK dụng, được thiết kế đồ họa gồm Mĩ thuật 6, thảo luận để nhận biết cách thiết phần hình và phần chữ, được sử kế thiệp từ hình cĩ sẵn. dụng để phục vụ đời sống tinh thần của con người vào các dịp lễ, tết. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ, thảo Phần hình của thiệp cĩ thể vẽ hoặc luận: sử dụng vật liệu, hình in. + Từ hình cĩ sẵn cĩ thể tạo thiệp chúc trừng - Sắp xếp hài hịa hình cĩ sẵn với bằng cách nào? chữ , màu cĩ thể tạo được thiệp + Kiểu chữ và nội dung chữ được sắp xếp đơn giản. như thế nào trên thiệp? - Các bước tạo thiệp chúc mừng : + Cĩ thể trang trí thêm gì cho thiệp ngồi + Xác định mục đích và nội dung chữ và hình cĩ sẵn? của thiệp + Lựa chọn giấy, xác định kích thước của thiệp + Lựa chọn phần hình ảnh yêu thích trong bài Tranh in hoa, lá. + Cắt và dán hình đã chọn vào mặt chính để trang trí thiệp + Viết chữ và trang trí thêm để phù hợp với mục đích của thiệp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV đến các nhĩm theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 30