Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Phụ lục I & III - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Phụ lục I & III - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_ngu_van_6_canh_dieu_phu_luc_i_iii_nam_h.doc
Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 6 (Cánh diều) - Phụ lục I & III - Năm học 2021-2022
- Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC (Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDPT ngày tháng 12 năm 2020 của Sở GDĐT) TRƯỜNG:THCS CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ : KHOA HỌC XÃ HỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỮ VĂN , LỚP.6 (Năm học 2021- 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: .5 ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 5 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng:0 Đại học: 5 ; Trên đại học: 0 Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: ; Khá: ; Đạt: 0 ; Chưa đạt: 0 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 2 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2
- II. Kế hoạch dạy học 1. Phân phối chương trình HỌC KÌ I STT BÀI SỐ TIẾT TÊN BÀI HỌC YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 1-2 Nội dung chính của Sách giáo khoa Mở đầu 4 I. Học đọc II. Học viết - Khái quát được những nội dung chính của sách Ngữ văn 6. III. Học nói và nghe - Nắm được cấu trúc của sách và các bài học trong sách. 3 Giới thiệu cấu trúc Sách giáo khoa - HS hiểu được nhiệm vụ cần làm trong từng bài, biết cách học bài, soạn bài và ghi bài. Từ đó có kế hoạch học tập các phân môn 4 Hướng dẫn học sinh soạn bài, chuẩn bị của bộ môn được hiệu quả. bài học, ghi bài, tự đánh giá, hướng dẫn tự học 1. Về kiến thức: 5 Đọc hiểu văn bản: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa 6 +Văn bản 1: Thánh Gióng và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết 7 - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 8. + Văn bản 2: Thạch Sanh 2. Về năng lực: Truyện 9. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. 2 ( Truyền 10 - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân thuyết, cổ vật, yếu tố hoang đường,, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái tích) 12 độ người kể, ) của truyện truyền thuyết. Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích
- phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết 11 Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và 1. Về kiến thức: từ phức + Tri thức được từ đơn, từ phức (từ ghép và từ láy) + Phân biệt được từ ghép và từ láy. 2. Về năng lực: - Xác định được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy - Phân loại được cấu tạo của từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng từ đơn, từ phức, các loại từ phức. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- 1. Kiến thức: 12 Thực hành đọc hiểu: - Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. + Văn bản: Sự tích Hồ Gươm - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức nội dung - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. 1. Về kiến thức: - Dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết, cổ 13 Viết: Viết bài văn kể lại một tích (đã học, đã đọc, đã nghe). 14 truyền thuyết, cổ tích - Các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. 15 - Thay đổi từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện, bổ sung yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Về năng lực: - Biết dùng lời văn của bản thân để kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích.
- - Biết thay đổi: một số từ ngữ, cách đặt câu, thay đổi kết thúc truyện và biết thêm một vài chi tiết, yếu tổ miêu tả, biểu cảm theo trí tưởng tượng của mình. - Tập trung trọng tâm vào các chi tiết, cốt truyện, nhân vật. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 16 Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện. - Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ) 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện đã biết bằng lời văn nói của bản thân (có thể sáng tạo thêm các chi tiết, hình ảnh, cách kết thúc truyện ). - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể). - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Trân trọng, yêu mến những tác phẩm văn học. - Chăm chỉ: Luôn nỗ lực, sáng tạo những điều mới mang dấu ấn cá nhân. 1 Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Bình Nguyên 17 Đọc hiểu văn bản: - Hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình 3 18 Văn bản 1: À ơi tay mẹ tượng người phụ nữ Việt Nam .
- - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của bài thơ lục bát. - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2 Về năng lực: - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản À ơi tay mẹ. - Biết hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ. 12 - Biết cách phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của bài thơ Thơ ( Lục với các bài cùng chủ đề. bát) 3 Về phẩm chất: - Giúp học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái 1 Về kiến thức: - Vài nét chung về nhà thơ Đinh Nam Khương; - Một số yếu tố hình thức (về vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung 19 Văn bản 2: Về thăm mẹ (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa, ) của bài thơ lục bát; 20 - Nội dung bài thơ là những tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ, hình ảnh mẹ hiện hữu trong từng sự vật thân thuộc xung quanh; - Đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 2 Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong bài Về thăm mẹ; - Chỉ ra được kết cấu bài thơ; - Nhận biết và thông hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong bài thơ; - Cảm nhận được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ Về thăm mẹ; - Cảm nhận được tình cảm yêu thương, trân trọng mẹ mà nhà thơ gửi gắm; - Thấm thía tình yêu thương cha mẹ dành cho chúng ta.
- 3 Về phẩm chất: Yêu thương, biết ơn, trân trọng và hiếu thảo với cha mẹ 21 Thực hành tiếng Việt: Từ láy và biện 1 Về kiến thức: 22 pháp tu từ ẩn dụ - Tri thức về từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ. 2 Về năng lực: - Chỉ ra và nêu tác dụng các từ láy được sử dụng trong bài. - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ , kiểu ẩn dụ. - Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. 3 Về phẩm chất: - Biết cách sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày. 23 Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam 1 Về kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của ca dao: hình thức thơ, phương diện nội dung. - Nội dung của một số bài ca dao về tình cảm gia đình; 1.2 Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ lục bát thể hiện trong ba bài ca dao; - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của ba bài ca dao;
- - Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được thể hiện trong các bài ca dao; 1.3 Về phẩm chất: - Biết ơn tổ tiên, kính trọng ông bà, cha mẹ, anh chị em ruột thịt và các mối quan hệ khác, từ đó có ý thức trước những hành động của mình. 1. Về kiến thức: - Yêu cầu về thể thơ, nhịp thơ, gieo vần trong thơ lục bát; 24 - Lựa chọn từ ngữ phù hợp; 25 Viết: Tập làm thơ lục bát - Kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 26 2. Về năng lực: - Biết lựa chọn từ ngữ phù hợp; - Nắm được quy tắc B -T trong thơ lục bát; - Bước đầu biết viết bài thơ theo thể lục bát về 1 nội dung cụ thể có kết hợp một số biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức học tập, kiên trì, học hỏi, sáng tạo. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. - Yêu thương, biết ơn, trân trọng công lao của cha mẹ, ông bà, thầy cô giáo - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt. Nói và nghe: Kể lại một trải 27 nghiệm đáng nhớ về người thân 1. Về kiến thức: 28 - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói;
- - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Chăm chỉ: Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp. - Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt thông qua hoạt động nói. 1. Về kiến thức: - Khái niệm hồi kí. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. 29. Đọc hiểu văn bản: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. 4 Kí ( Hồi kí 30. Văn bản 1: Trong lòng mẹ - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé và du kí) 8 31 Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Về năng lực: - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh.
- 1. Về kiến thức - Vẻ đẹp của vùng đất Đồng Tháp Mười. 32 Văn bản 2: Đồng Tháp Mười mùa - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự 33 nước nổi việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản du kí. 2. Về năng lực - Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể của văn bản. - Nhận biết được các chi tiết về cảnh đẹp và con người vùng Đồng Tháp Mười. - Phân tích được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật có trong văn bản. 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh thêm yêu và tự hào về cảnh sắc thiên nhiên, đất nước. 1. Kiến thức - Biết viết, kể về một kỉ niệm sâu sắc của bản thân 34 Viết: Viết bài văn kể về một kỉ 2. Năng lực 35 niệm của bản thân - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 36 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- 5 Ôn tập và 37 Định hướng ôn tập : Đọc hiểu, Kiểm tra thực hành tiếng Việt, viết Trình bày được các nội dung cơ bản đã học ở bài 1,2,3,4 gồm giữa học kì các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức I tiếng Việt, văn học. 38, Kiểm tra, đánh giá giữa học kỳ I - Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kt 39 - Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài 40 Trả bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập giữa học kì I. - Làm bài nghiêm túc - Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau. 1. Về kiến thức 41 Thực hành tiếng Việt: từ đồng âm, - Đặc điểm về nguồn gốc và nghĩa của từ Tiếng Việt: đa nghĩa, từ 6 Kí ( tiếp) 4 từ đa nghĩa , từ mượn đồng âm, từ mượn. 42 - Đa dạng về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản. 2. Về năng lực - Thu thập, sưu tầm những từ mượn được sử dụng thông dụng trong cuộc sống. - Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, đa âm, từ mượn trong văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nguồn gốc và nghĩa của từ. - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt. 1. Về kiến thức: 43 Thực hành đọc hiểu: - Những nét tiêu biểu về Hon-đa Sô-i-chi-ô Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda
- - Một số yếu tố hình thức (ngôi kể, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa ) của văn bản hồi kí. - Những kỉ niệm thời thơ ấu. 2. Về năng lực: - Thu thập được thông tin liên quan đến VB, tác giả Hon-đa Sô-i- chi-rô. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức, nội dung của văn bản hồi kí. - Trình bày được suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hồi kí. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật. - Phân tích, so sánh được đặc điểm nghệ thuật của VB với các VB có cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất: - Trân trọng những kỉ niệm thời thơ ấu, thích khám phá, xây dựng ước mơ cao đẹp và nỗ lực vượt qua khó khăn.
- 44 Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm 1. Về kiến thức: của bản thân - Người kể chuyện ngôi thứ nhất; - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân; - Cảm xúc, suy nghĩ của người nói trước sự việc được kể. 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện về một trải nghiệm của bản thân ở ngôi thứ nhất, bằng lời văn nói; - Biết kết hợp ngôn ngữ nói với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt (ngôn ngữ hình thể); - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Trân trọng, yêu mến những trải nghiệm của bản thân và các bạn; - Chăm chỉ: Luôn nỗ lực để tạo nên những điều mới mang dấu ấn cá nhân. - Tự tin, mạnh dạn trong giao tiếp 7 1 Về kiến thức: - Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh Văn nghị - Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện luận 45 Đọc hiểu văn bản: qua nội dung, hình thức của văn bản 46 Văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn - Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên 47 của những người cùng khổ. Hồng 2 Về năng lực: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn 12 ngữ - Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK - Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện 3 Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
- - Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ 1. Về kiến thức: 48 Văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca - Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, 49 dao bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. - Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước : Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao) - Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. - Chăm chỉ : Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học 1. Về kiến thức: 50 Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, + Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy 51 dấu chấm phẩy + Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số thành ngữ.
- - Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. - Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy. -Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 52 Thực hành đọc hiểu: 1. Về kiến thức: Văn bản 3: Thánh Gióng- tượng - Tri thức văn nghị luận văn học đài vĩnh cửu của lòng yêu nước. - Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết - Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản 2. Về năng lực: - Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề tài - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản - Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ - Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản 3. Về phẩm chất: - Yêu nước, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc.
- 1. Về kiến thức: 53 Viết: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ - Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm) 54 về bài thơ lục bát - Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát - Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ 55 thuật cảu bài thơ lục bát 2. Về năng lực: - Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá nhân. - Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của tác giả trong bài thơ lục bát - Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ - Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập -Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- 1. Kiến thức: - HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề Nói và nghe: Trình bày ý kiến về bằng ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ 56 một vấn đề. và những bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.) - Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo hướng khích lệ, động viên. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống. 8 1 Về kiến thức: Văn bản 8 - Giúp học sinh hiểu được những thông tin chính gắn với các mốc thông tin 57 Đọc hiểu văn bản: thời gian cụ thể với những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc ta: 58 + Văn bản 1: Hồ Chí Minh và Bác đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân 59 tuyên ngôn Độc lập chủ cộng hòa. - Hiểu ý nghĩa của sự kiện trọng đại đó. 2. Về năng lực - Nhận biết một số yếu tố hình thức của văn bản thông tin: hình ảnh, nhan đề, sa pô - Nhận biết một số các chi tiết tiết biểu: đề tài, chủ đề, ý nghĩa - Đọc hiểu một văn bản cùng thể loại, cùng chủ đề. 3. Về phẩm chất
- - Yêu nước, nhân ái (yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do của dân tộc) trách nhiệm, chăm chỉ (sử dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích cực, tự giác trong học tập.) 60, + Văn bản 2: Diễn biến Chiến dich 1 Về kiến thức: 61 Điện Biên Phủ - HS nắm được những thông tin về trận chiến lịch sử của dân tộc ta tại cứ điểm Điện Biên Phủ trong thời kì kháng chiến chống Pháp: thời gian, địa điểm của từng đợt tiến công, kết quả. - Hiểu ý nghĩa của sự kiện trọng đại đó. - Biết được cách thể hiện văn bản thông tin dưới dạng đồ họa thông tin: cách trình bày, lựa chọn hình ảnh, sa pô; cách đọc một đồ họa thông tin. 2. Về năng lực - Nhận biết và bước đầu biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản thông tin trình bày dưới dạng đồ họa. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Cùng nhau trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập GV giao phó. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chiến dịch Điện Biên Phủ: diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch. 3. Về phẩm chất - Yêu nước; tự hào dân tộc; trân trọng giá trị độc lập tự do của dân tộc, có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước. - Biết ơn thế hệ cha anh đã anh dũng chiến đấu, giành độc lập tự do cho dân tộc. 62, Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị 1. Về kiến thức: 63 ngữ + Tri thức được kiến thức về vị ngữ: Khái niêm, đặc điểm, cấu tạo + Mục đích của việc mở rộng vị ngữ. 2. Về năng lực: - Xác định được vị ngữ - Nhận biết các cụm từ mở rộng vị ngữ. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có mở rộng thành phần vị ngữ.
- 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 1. Về kiến thức: - Văn bản giúp HS hiểu rõ hơn quá trình ra đời, hình thành và phát triển hưởng ứng của chiến dịch giờ Trái đất trên thế giới - một sự Thực hành đọc hiểu: kiện mang tính toàn cầu và có ý nghĩa to lớn đối với việc bảo vệ 64 Văn bản 3: Giờ Trái Đất hành tinh xanh của chúng ta. Từ đó có những suy nghĩ và hành động thiết thực trong vấn đề biến đổi khí hậu, bảo vệ trái đất. - Văn bản có sử dụng nhiều câu trần thuật với trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn; Thông tin trình bày theo trình tự thời gian, được đưa ra khách quan, chính xác ; Trình bày vấn đề rõ ràng, chặt chẽ 2. Về năng lực: - Về năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp , giải quyết vấn đề - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chiến dịch giờ Trái đất, năng lực trình bày, suy nghĩ, trao đổi với mọi người về ý nghĩa của ngày giờ Trái đất. + Năng lực nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, Sa pô, hình ảnh, cách triển khai ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian. 3. Về phẩm chất: - Giúp HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, sử dụng các nguồn năng lượng có hiệu quả. 65 Định hướng học kỳ I: Đọc hiểu, - Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm 4 thực hành tiếng Việt, viết
- 9 Ôn tập và 66, các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng thi học kì I 67 Thi học kì I Việt, văn học. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài kt 68 Trả bài thi học kì - Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp HS tự đánh giá kết quả học tập cuối học kì I. - Làm bài nghiêm túc - Nhận biết được những ưu nhược điểm trong bài làm của mình để có hướng phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế cho những bài làm sau. 10 Văn bản 69 Viết: Viết bài văn thuyết minh 1. Về kiến thức: thông tin 4 70 thuật lại một sự kiện - Thể loại văn thuyết minh ( tiêp) 71 - Yêu cầu của một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện: xác định 72 Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận được sự kiện; thu thập các thông tin về sự kiện và sắp xếp các thông tin về ý nghĩa một sự kiện lịch sử. một cách phù hợp theo trình tự thời gian; sử dụng chữ viết kèm theo hình ảnh để thuật lại sự kiện; lựa chọn được cách trình bày (truyền thống hay đồ họa thông tin). - Bố cục một bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. 2. Về năng lực: - Viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý; viết bài; chỉnh sửa bài viết, rút kinh nghiệm. - Biết thu thập và xư lý thông tin liên quan đến sự kiện: trên các nguồn khác nhau: sách báo, internet, thực tế đời sống - Năng lực hợp tác: khi trao đổi, thảo luận với bạn trong bàn (nhóm) khi thực hiện nhiệm vụ học tập GV giao. 3. Về phẩm chất: - Chuyên cần:Tích cực tham gia các hoạt động học. - Trách nhiệm: HS nghiêm túc học tập.
- HỌC KÌ II STT BÀI Số tiết TÊN BÀI HỌC YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 1 .Về kiến thức: - Nắm được thế nào là truyện đồng thoại. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. 73 Đọc hiểu văn bản: - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. 74 Văn bản 1: Bài học đường đời đầu - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, 12 75 tiên ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 2.Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu Truyện tiên”. ( Đồng - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, thoại ) suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 3. Về phẩm chất: Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 1. Về kiến thức: + Mở rộng về thể loại truyện cổ tích nước ngoài và truyện cổ tích của Pus-kin; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật 76 tiêu biểu trong văn bản truyện “ Ông lão đánh cá và con cá Văn bản 2: Ông lão đánh cá và con vàng”. + Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản 77 cá vàng + Cuộc đấu tranh giai cấp được thể hiện trong câu chuyện. 2. Về năng lực: 78
- - Nhận biết được một số yếu tố hình thức nội dung của truyện cổ tích Pus-kin; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả được thể hiện qua văn bản - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, trân trọng cuộc sống đang có - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình( học tập những đức tính tốt, tránh những biểu hiện xấu, sai lệch như: tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô lỗ), có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. - Thực hành tiếng Việt: Mở rộng 1. Về kiến thức: HS nắm được 79 chủ ngữ - Chủ ngữ là gì? - Thế nào là mở rộng chủ ngữ? 2. Về năng lực: - Nhận diện được từ ghép, từ láy và tác dụng. - Xác định dược chủ ngữ trong câu. - Nhận biết được cụm danh từ và cấu tạo của nó. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. 80 - Thực hành đọc hiểu: 1. Về kiến thức: Văn bản 3: Cô bé bán diêm + Thể loại truyện nói chung và truyện An-đéc-xen nói riêng ( đề tài, nhân vật, tình huống ); nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyện “ Cô bé bán diêm”. + Hiện thực xã hội được thể hiện qua văn bản
- + Tấm lòng của nhà văn được thể hiện trong tác phẩm 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố tưởng tượng, kì ảo ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể, ) của truyện An-đéc-xen; xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật, chi tiết, tình huống trong văn bản. - Viết được đoạn văn nếu cảm nhận về một nhân vật trong truyện. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương, sống chan hòa với mọi người xung quanh, biết sẻ chia với cảnh đời bất hạnh trong cuộc sống; trân trọng cuộc sống đang có - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình 81 Viết: Viết bài văn kể lại một trải 1. Về kiến thức: 82 nghiệm đáng nhớ - Người kể chuyện ngôi thứ nhất 83 - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân - Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. 84 - Nói và nghe: Kể lại một trải 1. Về kiến thức: nghiệm đáng nhớ - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân.