Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 24: Virut
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 24: Virut", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_6_chan_troi_sang_tao_bai_24_viru.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 24: Virut
- Có các hình ảnh về các đại dịch mà thế giới đã phải trải qua. Mỗi hình ảnh hiện lên trong 30 giây, bạn nào có tín hiệu trả lời và trả lời đúng tên đại dịch sẽ nhận được một phần quà. Chúc các bạn may mắn!
- Đây là đại dịch gì? Cúm gia cầm
- Đây là đại dịch gì? Cúm lợn
- Đây là đại dịch gì? Ebola
- Đây là đại dịch gì? Covid - 19
- Nguyên nhân nào gây ra các đại dịch? Nêu hậu quả và một số biện pháp phòng tránh.
- Quan sát hình 31.1, 31,2 và thông tin sgk – 128 trả lời các câu hỏi sau: 1.Virut có hình dạng như thế nào? 2. Nêu cấu tạo của virut. 3. Cấu tạo của virut có gì khác so với cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN 3 phút 5
- - Thảo luận và thống nhất hoàn thành phiếu học tập số 1, 2 trong thời gian 4 phút. Phiếu học tập số 1: Đánh dấu (x) Phiếu học tập số 2: Điền chú vào cột 1, 2, 3 và đưa ra kết luận ở cột số 4. Kết luận thích cho cấu tạo virut Dạng Dạng Dạng về hình hình hỗn STT Tên virut xoắn dạng của khối hợp (1) virut (2) (3) (4) 1 Khảm thuốc lá 2 Corona 3 Dại 4 Viêm kết mạc 1 5 HIV 2 3 6 Thực khuẩn thể
- HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 phút 5
- Phiếu học tập số 1: Phiếu học tập số 2: Dạng Dạng Kết luận về Dạng hình hỗn hình dạng của STT Tên virut xoắn khối hợp virut (1) (2) (3) (4) 1 Khảm x Virut có 3 thuốc lá hình dạng 2 Corona x đặc trưng: 3 Dại x Dạng xoắn, 4 Viêm x dạng hình kết mạc khối và dạng 5 HIV x hỗn hợp. 6 Thực x 1. Phần lõi 2. Vỏ prôtein khuẩn 3. Vỏ ngoài thể
- - Thể thực khuẩn (phage) là những virus phổ biến sống khi kí sinh trong vật chủ thích hợp là vi khuẩn. Người ta ước tính có hơn 1031 thể thực khuẩn trên hành tinh, nhiều hơn tất cả các sinh vật khác trên trái đất. - Hiện nay, các nhà khoa học đã bắt đầu xem xét lại thực khuẩn thể như một lựa chọn thay thế cho thuốc kháng sinh hay dùng làm thể truyền trong kĩ thuật di truyền để sản xuất thuốc kháng sinh, protein (Nguồn: Bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
- Hãy lựa chọn thẻ màu tương ứng với vai trò của virut, trình bày trước các bạn trong nhóm sự lựa chọn của mình. Virut có lợi Virut có hại Virut vừa có lợi vừa có hại
- Thảo luận nhóm, thống nhất trong thời gian 3 phút về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và cách phòng chống bệnh 1. Sốt xuất huyết 2. Bệnh dại 3. Bệnh cúm 4. Bệnh AIDS 5. Bệnh viêm đường hô hấp cấp (nCov - 2019)
- HOẠT ĐỘNG NHÓM 3 phút
- Nêu con đường lây truyền và biện pháp phòng chống các bệnh do virut gây ra?
- Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền các từ gợi ý sao cho phù hợp Tên virut Hình dạng Cấu tạo Vai trò Khảm thuốc lá Corona HIV Thể thực khuẩn Virut dại - Dạng xoắn - Gồm lớp vỏ và phần lõi - Gây bệnh dại, dùng để điều chế - Dạng hình khối. chứa vật chất di truyền. vaccine - Dạng hỗn hợp - Gồm gồm lớp vỏ ngoài, - Gây bệnh hô hấp cấp ở người, lớp vỏ và phần lõi chứa dùng để nghiên cứu, điều chế vật chất di truyền. vaccine - Gây bệnh AIDS (hội chứng suy giảm miến dịch). - Làm thể truyền. - Gây bệnh khảm trên cây thuốc lá.
- Bài tập 1: Hoàn thành nội dung của bảng sau bằng cách điền các từ gợi ý sao cho phù hợp Tên virut Hình dạng Cấu tạo Vai trò Khảm thuốc lá Dạng xoắn Gồm lớp vỏ và phần lõi Gây bệnh khảm trên cây thuốc chứa vật chất di truyền lá Corona Dạng hình khối Gồm gồm lớp vỏ ngoài, Gây bệnh hô hấp cấp ở người, lớp vỏ và phần lõi chứa dùng để nghiên cứu điều chế vật chất di truyền vaccine HIV Dạng hình khối Gồm gồm lớp vỏ ngoài, Gây bệnh AIDS (hội chứng suy lớp vỏ và phần lõi chứa giảm miến dịch). vật chất di truyền Thể thực Dạng hỗn hợp Gồm lớp vỏ và phần lõi Làm thể truyền khuẩn chứa vật chất di truyền Virut dại Dạng xoắn Gồm lớp vỏ và phần lõi Gây bệnh dại, dùng để điều chứa vật chất di truyền chế vaccine
- Bài tập 2: Hoàn thành nội dung của bảng sau Tên bệnh Nguyên Biểu hiện Con đường lây Cách phòng nhân truyền chống Cúm Sốt xuất huyết Bệnh dại Viêm đường hô hấp cấp ( nCov - 2019) AIDS 23
- Bài tập 2: Hoàn thành nội dung của bảng sau Tên bệnh Nguyên Biểu hiện Con đường lây truyền Cách phòng chống nhân Cúm Virut cúm Hắt hơi, sổ mũi, đau Tiếp xúc trực tiếp Tránh tiếp xúc trực tiếp, tiêm đầu, đau họng, sốt. vacceni Sốt xuất huyết Virut sốt xuất Đau đầu, sốt cao, Muối Anophen, Dịch của Tiêu diệt muỗi, hạn chế tiếp huyết phát ban, nôn, chảy người bệnh. xúc với người bệnh. máu cam Bệnh dại Virut dại Mất kiểm soát Từ động vật sang người Tiêm vacceni Viêm đường hô Virut corona Sốt, đau họng, ho, Tiếp xúc trực tiếp với người Đeo khẩu trang, tránh tiếp hấp cấp suy hô hấp nhanh bệnh xúc trực tiếp với người bệnh, (nCov - 2019) tuân thủ quy định cách li, tiêm vacceni AIDS Virut HIV Suy giảm miễn dịch Lây qua đường máu như: Không dùng chung bơm kim của cơ thể (vết dùng chung bơm kim tiêm, tiêm, khám và thực hiện theo thương lâu lành, dễ lây truyền từ mẹ sang con chỉ dẫn của bác sĩ nhiễm bệnh và lâu khỏi)
- - Thiết kế poster, khẩu hiệu tuyên truyền hay - Vẽ cấu tạo một loại thiết kế dụng cụ phòng virut bất kì theo hình tránh bệnh sốt xuất huyết 31.1 SGK trang 128. hoặc bệnh viêm đường hô hấp cấp do 2019 - nCov.
- Viết một đoạn văn ngắn từ 10-15 câu nói lên những hiểu biết của em về virut corona.