Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học

pptx 15 trang Minh Tâm 04/01/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_7_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 7, Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học

  1. CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC Thị kính Vật kính Kẹp giữ mẫu Thân kính Bàn kính Ốc to Gương phản chiếu ánh sáng Ốc nhỏ Chân kính
  2. Điền thứ tự từ bước 1 đến bước 5 vào bảng để nêu đúng tiến trình sử dụng kính hiển vi quang học. Các bước sử dụng kính hiển vi quang học Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần sát vào tiêu bản. Vặn ốc nhỏ thật chậm, đến khi nhìn thấy vật mẫu thật rõ nét. Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính. Chọn vật kính thích hợp (10x, 40x hoặc 100x) theo mục đích quan sát. Mắt nhìn vào thị kính, vặn ốc to theo chiều ngược lại để đưa vật kính lên từ từ, đến khi nhìn thấy vật cần quan sát TIME’S START TIMER 3210210 UP!:: 005958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121009080706050403020111
  3. Cách sử dụng kính hiển vi quang học Bước 1: Chọn vật kính thích hợp theo mục đích quan sát. Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng cho thích hợp với vật kính. Bước 3: Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp để giữ tiêu bản. Vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ để hạ vật kính gần sát vào tiêu bản (cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản). Bước 4: Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều ngược lại (vặn lên) cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát. Bước 5: Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn rõ vật nhất. 4
  4. Bảo quản kính hiển vi quang học - Khi di chuyển kính hiển vi, một tay cầm vào thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính. Phải để kính hiển vi trên bề mặt phẳng. - Không được để tay ướt hay bẩn lên kính hiển vi. - Lau thị kính và vật kính bằng giấy chuyên dụng trước và sau khi dùng.
  5. 109257130468 Câu 1 Khi sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Khi vặn ốc to để đưa vật kính đến gần tiêu bản cần cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản. B. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay: một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính. C. Sau khi dùng cần lấy khăn bông sạch lau bàn kính, chân kính, thân kính. D. Tất cả các phương án trên.
  6. LUYỆN TẬP 109257130468 Câu 2. Kính hiển vi không dùng để quan sát vật nào dưới đây? A. Tế bào của lá. B. Virus corona. C. Vi sinh vật. D. Con kiến.
  7. LUYỆN TẬP 109257130468 Câu 3. Để điều chỉnh độ phóng đại, người ta thay đổi bộ phận nào? A. Vật kính. B. Thị kính. C. Bàn kính. D. Giá đỡ.
  8. LUYỆN TẬP 109257130468 Câu 4. Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, vật mẫu được đặt lên: A. Bàn kính. B. Vật kính. C. Thị kính. D. Giá đỡ. II
  9. 109257130468 Câu 5: Khả năng phóng to ảnh của vật bằng kính hiển vi là A. 3 – 20 lần. B. 10 – 20 lần. C. 20 – 100 lần. D. 40 – 3000 lần.
  10. Câu 6. Tế bào thịt quả cà chua có đường kính khoảng 0,55 mm. Để quan sát tế bào thịt quả cà chua thì chọn kính hiển vi có độ phóng to nào dưới đây là phù hợp? A. 400 lần. B. 40 lần. C. 1 000 lần. D. 3 000 lần. 11
  11. Câu 7. Tại sao khi di chuyển kính hiển vi phải dung cả 2 tay, 1 tay cầm chắc thân kính, tay còn lại đỡ chân kính và không được để tay ướt bẩn vào mặt kính? - Khi di chuyển kính hiển vi phải dùng cả hai tay, một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính để tránh làm rơi vỡ. - Không được để tay ướt hay bẩn lên mặt kính để tránh làm mờ kính. 12
  12. VẬN DỤNG Sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật thịt quả cà chua/ lá cây/ hạt cát/ cây nấm, hãy vẽ lại và mô tả hình ảnh quan sát được.
  13. - Ca-mê-ra (camera) (Hình 4.2) có khả năng phóng to từ 40 lần đến 1000 lần, cho phép vừa quan sát vừa chụp ảnh và lưu vào máy tính. - Camera góc rộng có khả năng quan sát 360 độ. Nó quan sát được toàn bộ khu vực xung quanh, quan sát ở khắp mọi nơi. - Camera có khả năng ghi lại hình ảnh vào ban đêm, trong điều kiện ánh sáng cực tối. - Camera có khả năng ghi hình, thu thập hình ảnh dữ liệu video siêu nét để báo đến “gia chủ” cảnh báo khi có trộm. - Có thể đàm thoại 2 chiều như một chiếc điện thoại.
  14. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Học bài. - Chuẩn bị bài sau: ôn tập giữa học kì 1