Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 14, Bài 22: Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX

ppt 19 trang thanhhuong 11/10/2022 4920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 14, Bài 22: Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_14_bai_22_su_phat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lịch sử 6 - Tiết 14, Bài 22: Sự phát triển của khoa học-kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX

  1. TIẾT 14 – Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC- KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX.
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ
  3. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. - Bước vào thế kỷ XX, sau cuộc cách mạng công nghiệp, nhân loại đạt được thành tựu rực rỡ về KHKT. ??BướcNguyênvào nhânthế - Do nhukỷ? ThànhXXcầunhânvềtựucuộcloạicủasống con người, nàocụ thểdẫnlà yêuđếncầu của - Khoa học cơ bản : Hoá học, Sinh đạtKHKTđượcthể hiệnnhữngở sản xuấtcách(công cụ sảnmạngxuất mới học, Khoa học Trái đất đạt thành tựu thànhnhữngtựulĩnhgì? vực có kỹ thuậtKHKT?cao, ). tiến bộ. nào? -Do yêu cầu của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. - Những thành tựu về KHKT cuối thế kỷ XIX tạo tiền đề thúc đẩy bùng nổ cuộc cách mạng KHKT hiện đại.
  4. Phản xạ có điều kiện Nghiên cứu sinh học Phân tử Thuốc kháng sinh Pê-ni-xi-lin Sinh học Phân tử
  5. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. - Khoa học cơ bản : Hoá học, Sinh học, Khoa học Trái đất - Hải? dươngCác khoa học học đạt thành tựu tiến - Khívề tượngtrái họcđất có bộ. những thành tựu lớn nào ? Viện Hải dương học ở Nha Trang Tàu Hải dương học Trạm khí tượng
  6. Mô hình hành tinh nguyên tử Ứng dụng đồng vị phóng xạ Ứng dụng bán dẫn SX Máy vi tính (Cty IBM) Máy khắc lade Pháo hoa lade
  7. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. - Sau cuộc cách mạng công nghiệp, nhân loại đạt được thành tựu rực rỡ về - Người gốc Do Thái 14-tuổiLí thuyếtsang ThuỵtươngSĩ. đối của Anh-xtanh đã KHKT. - 1905: công bố công mang lại?1 Lídấuthuyết?ấnQuansâutươngsắcsátchonhữngKH hiện trìnhđạivềkhilí thuyếtxét lạitươnghìnhcác kháiảnh niệmtrên. vậtEm lí về - Khoa học cơ bản : Hoá đối hẹp. đối của Anh- không gian & thờihãygiancho. biết phát học, Sinh học, Khoa học - 1907: TìmXtanhra côngra đời có ý - Các phát minhminhlớn quanvề vậttronglí của TK Trái đất thức sự liênnghĩahệ giữagì? năngXX:lượngtừ năng& lượngkhốicủanguyênkhoa họctử đến, kĩla - de, * Về vật lí: lượngbáncủadẫn1 vậtđềulàmliênthuậtcơ quantrongđếnlĩnhlí thuyếtvực này. sở cho ngành vật lí hạtVật Lí là gì? - Sự ra đời của lí thuyết nhân. nguyên tử hiện đại. -1915, công bố lí - Lí thuyết tương đối của thuyết tương đối rộng, An-Be-Anh-Xtanh (Đức). tìm ra định luật hấp dẫn mới . - 1921, ông đoạt giải Anh xtanh Nô-bel về vật lí.
  8. Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiệnMáyđạitính cácđiệnnhàtử rakhoađời làhọcmộtđã chứngthành minhtựu? Máykỹ: Nguyênthuậttínhquanratử trọngkhông phảinhấtlà đặccủađờimàthếcórỗngtáckỷ.dụngNguyênXX. Nămtử ở giữa1946có, mộtmáygì? hạttínhnhân,điệnxungtử raquanhđời cóở cácMĩ chạyđiện tửbằngchạyđiệntrêntử chânnhững quỹkhông,đạo làmnhất đượcđịnh, vàigiốngnghìnnhư hànhphéptinhtínhxoaymột giâyxung. quanh mặt trời. Như vậy thuyết nguyên tử hiện đại được ra đời & xuất hiện hiện tượng phóng xạ, chế tạo ra chất đồng vị phóng xạ
  9. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. * Về vật lí: - Sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại. ? Những thành tựu KH- - Lí thuyết tương đối của KT cuối TK XI X- An-Be-Anh-Xtanh (Đức). đầuTK XX đã được sử dụng trong thực tiễn - Nhiều phát minh được sử Máy điện tín dụng: Điện thoại, điện tín, ra ntn? đa, hàng không, điện ảnh. Máy quay phim cổ
  10. Ra-đa Trạm điều hành vệ tinh Vinasat Quế Dương – Hà Tây Máy bay đầu tiên trên thế giới do 2 anh em người Mĩ O-Vin và Uyn-bơ Rai chế tạo.
  11. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. * Tác dụng: Đời sống vật chất và tinh thần - KH?-KTNhữnggiải phóngthành sứctựuLĐ nặng của con người được nâng cao. ?? EmTuycó nhậnnhiênxétcuộcgì nhọc đểKHKTcon ngườicó táccó điềuđộngkiện sáng * Hạn chế: tạo hơnvềcáchnữanhữngtrongmạngthànhLĐKHKT. Thúctựucóđẩy nền nhưKHKTnhữngthếnóinàotáctrên?đếnđộngcuộctiêu KT nhiềusốngnướccon người?phát triển vượt bậc. cực gì? - Con người sử dụng để sản Đưa nhân loại tiến 1 bước nhảy vọt xuất vũ khí giết người, hậu quả trong cuộc sống văn minh, tạo điều khôn lường. kiện cho con người phát triển toàn diện cả vật chất lẫn tinh thần. - Giúp cho các nước mới giành được độc lập, xây dựng đất nước trở nên hùng mạnh.
  12. TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA CÁCH MẠNG KHKT - KH-KT phát triển, làm cho cuộc sống con người sẽ văn minh hơn, con người biết phát huy? Emnhữngsuy thànhnghĩ gìtựuvềrựclờirỡnóicủa KH-KT, đồng thời con người biết khắc phụccủa nhànhữngkhoahạnhọcchếA-nôcủa-bennó với phương châm “ KH-KT phát triển phải phục“ Tôivụhiđờivọngsốngrằngcon người”nhân loại. - Phải luôn cảnhsẽ giác,rút rangănđượcchặntừ nhữngnhữngphátthế lực đen tối lợi dụng gây chiến tranh. minh khoa học những điều tốt KH-KT cần phải hơnđượclàsửđiềudụngxấu”?vì tương lai tốt đẹp của nhân loại. Bom nguyên tử Nạn nhân của bom nguyên tử -> Những thành tựu KHKT lại được con người sử dụng không đúng mục đích gây nên: - Ô nhiễm môi trường, nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, bệnh tật. - Đặc biệt hơn nữa là việc chế tạo ra vũ khí hiện đại như bom nguyên tử có nguy cơ của 1 cuộc chiến tranh hủy diệt cho loài người.
  13. I. Sự phát triển của KH-KT Thế giới nửa đầu TK XX. -Cách mạng lần I là cuộc cách mạng kĩ thuật. Nội? dungEm hãychủ yếuso làsánhcơ khí hóa. Cải tiến kĩ thuật,cách nhữngmạng phátKHKTminh ở đây là những ngườilần 1 vớilao lầnđộnghaitrực? tiếp. Nó liên quan đến( phạmthế giớivi-vĩlĩnhmô,vực)thế giới ta có thể nhìn thấy. - Lần hai: nội dung phong phú, phạm vi rộng, trong tất cả các lĩnh vực khoa học cơ bản. Mọi phát minh bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học gắn với kĩ thuật. Nó đi sâu vào thế giới vi mô, thế giới vô cùng nhỏ bé của nguyên tử, hạt nhân, mắt thường không nhìn thấy được mà chỉ phát hiện bằng máy móc điện tử, phim ảnh
  14. II. Nền văn hóa Xô Viết hình thành & phát triển * Cơ sở hình thành: - Thắng lợi cách mạng tháng “Văn hóa”: Là tổng thể nói chung Mười Nga những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử hoặc ?? CơThắng sở hình lợi của thành - Dựa trên tư tưởng của chủ văn hóa là những hoạt động của con cáchnên mạngnền văn tháng hoá nghĩa Mác – Lê Nin và kế người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời MườiXô Nga Viết? đã tác thừa tinh hoa văn hóa nhân sống tinh thần. loại. động như thế nào đến nền văn hoá * Thành tựu: Xô Viết?
  15. II. Nền văn hóa Xô Viết hình thành và phát triển * Thành tựu: - Giáo dục: Tình trạng mù chữ ở nước Nga + Xoá bỏ nạn mù chữ, sáng tạo ra -rấtGiáophổ biến,dục đạimuốnhọcthaythuđổiđượctình thànhtrạng tựulạc ?lớn?hậu, CácGiáo: thànhchậm dục tựuphát triển chữ viết dân tộc. ?? EmVì sao hãy nói: liên Xóa hệ thì+ 1932người: 198Xôdânđạt .Viết000phải được nửangườibiết về đọc,có trìnhbiết vớinạn những mù chữ chính là + Phát triển hệ thống GD quốc dân, độviết.đạiTỉ lệhọcđầungườigiáo; thế319 dụckỉbiết.000 XX cóchữ ýngười là tiêucó sáchnhiệm về giáovụ hàng dục chế độ giáo dục bắt buộc. trìnhchí đánhđộ caogiánghĩađạtđẳngsự được như phát thếtriển kinh đầucủa Đảngtrong việcta? tế-+vănPháthóatriểnnhữngnào. đốihệ thành thống với nềngiáo dục, xây dựng nền -> Đa số người dân có trình độ văn nghệ thuật văntựu gìhoá? Xô văn hóa mới ở hoá cao, đội ngũ tri thức có năng lực + Chống tànViết?dư của chế độ Liên Xô? sáng tạo. cũ Một lớp học xóa mù chữ ở Liên Xô năm 1926
  16. * Thành tựu: - Khoa học- kĩ thuật: đạt được nhiềuC.Xi-ôn-côp-xki sinh tại thành thành tựu, chiếm lĩnh nhiều đỉnh caophố I-dep-xkôi-e. 10 tuổi bị điếc, của khoa học thế giới. ông tự học và trở thành thầy giáo vào năm? KhoaNêu1879 vài học. Cuốihiểu- kĩ TK XIX nhiều côngthuậtbiếttrình củacủa emLiênnghiên về của ông được côngXôC.Xi đãbố đạt-ôn: chế -đượccốptạo- khí cầu kim loại,nhữnglí thuyết xkithành? tựuchuyển động của phản lực,gì?sơ đồ tên lửa tầm xa tên lửa cho du hành liên hành tinh; công thức Xi-ôn-côp-xki tính vận tốc tên lửa. 1929, đề xuất lí thuyết chuyển động của tên lửa. ông đưa ra ý tưởng về vệ C.Xi-ôn-cốp-xki (1857 – 1935) tinh nhân tạo Trái Đất nghiên cứuNgườiKhí sángđộng lậplực ngànhhọc duvà hànhTriết vũ trụ hiện đại học.
  17. Ngay sau CTTGT2, Liên Xô đã giải quyết thành công vấn đề nguyên tử, phá thế độc quyềnQUANcủa SÁTMĩ HÌNH( Năm ẢNH1949 SAUchế tạo thành công bom nguyên tử). - Sử dụng nguyênMục đíchtử vàochínhmục củađích hòa bình như: xây dựngLiênnhà Xômáy khiđiện nghiênnguyên cứu tử, tàu phá băng nguyên tử.về năng lượng nguyên tử là gì? - Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ tạo thế cân bằng trong “chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới 2 Lò phản ứng hạt nhân sản xuất điện Tàu sân bay sd năng lượng nguyên tử
  18. * Thành tựu: - Văn hóa- nghệ thuật: Có cống hiến xuất sắc vào kho tàng văn hoá - nghệ Chỉ trong thời gian ngắn nền thuật nhân loại. văn hoá Xô Viết đạt nhiều thành Trong? BằngEm lĩnhcó hiểu nhận vực biết tựu- Sôngrực rỡĐôngtrên rấtêmnhiềuđềmlĩnh(Sôvực-lô- vănxétcủa gìhóa vềmình, nghệ công em vàkhốp)là điểm. sáng cho những nước thuật,cuộchãy xây Liênkể têndựng Xô các khác- Conđặcđườngbiệt làđaunhữngkhổdân(Tôntộc- nềnđãtác đạtvăn phẩm những hoá Xôtiêu đangxtôi).rênthànhxiết dướitựu gì?ách đô hộ của Viếtbiểu củacủa nhânvăn học thực- Thépdânđãđếtôiquốcthế hướngđấy (Ô-tớixtrốpsau- dânLiên Liên Xô Xô?thời kỳ khixki)giải. phóng này? - Bài ca sư phạm ( Ma-ca-ren- cô). - Thời thơ ấu (Mắc –xim Gor-ki)
  19. VỀ NHÀ: - Nắm nội dung bài theo hệ thống kiến thức đã ghi. - Soạn bài 9. Ấn Độ TK XVIII – đầu TK XX