Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phần 2: Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn từ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản

pptx 27 trang thanhhuong 17/10/2022 5562
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phần 2: Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn từ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_phan_2_thuc_hanh_tien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Phần 2: Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn từ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản

  1. Phần 2 : Thực hành Tiếng Việt
  2. Lựa chọn từ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
  3. I. Tri thức Tiếng việt
  4. I. Tri thức Tiếng việt 1. Lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết
  5. I. Tri thức Tiếng việt 1. Lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết: - Xác định nội dung cần diễn đạt - Huy động vốn từ : từ đồng nghĩa, gần nghĩa - Chú ý khả năng kết hợp từ
  6. I. Tri thức Tiếng việt 2. Tác dụng: - Giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả nội dung * Ví dụ : So với cánh đồng lúa bao la, bát ngát, cô gái quả thật rất nhỏ bé, mảnh mai => Mảnh mai : vẻ đẹp mỏng, thanh thoát, ưa nhìn
  7. II. Thực hành Tiếng việt
  8. Bài 1:
  9. Bài 1:
  10. Bài 1: a. “phồn hoa” : cảnh sống giàu có, xa hoa “phồn vinh” : miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. = > câu thơ này chỉ cảnh buôn bán tấp nập, giàu có của mảnh đất kinh thành xưa nên dùng từ “phồn hoa” là thích hợp nhất. b. “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ” : Biện pháp so sánh:phố-mắc cửi, đường- bàn cờ => Người đọc được sự đông đúc, tấp nập và sự choáng ngợp,dễ lạc bước trước nhiều con phố
  11. 1/c. Xác định và chỉ ra tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn ca dao trên. “ngẩn ngơ” : trạng thái bị cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước vẻ xa hoa, sầm uất của phố phường.
  12. Bài 1: d. “ bút hoa” : cây bút, vẻ đẹp của sự tài năng, khéo léo của người cầm bút. “bút đây”: bút kết hợp với đại từ “đây” “bút hoa” :hợp hơn “bút đây” =>Sử dụng từ “bút hoa” có ý nghĩa và hay hơn so với từ “bút đây”.
  13. Bài 2. a. “sẵn”: nhiều đến mức đáp ứng đầy đủ nhu cầu => Lựa chọn phù hợp với nội dung bởi tác giả muốn ca ngợi sự giàu có, phong phú của sản vật Tháp Mười.
  14. Bài 2b. Biện pháp tu từ: Điệp từ - Điệp từ “sẵn” => Tác dụng: nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười.
  15. TRÒ CHƠI: AI NHANH NHẤT 3. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A
  16. A B Câu Từ điền vào 1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động những phương án giải quyết. a. hoàn thành 2. Bạn Nga bạn Nam làm lớp trưởng b. con 3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang bà một ít cam ạ! c. chú 4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã cho người bạn thân nhất của mình d. lung linh một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. 5. Một bài văn cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. đ. Long lanh 6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ những bài tập còn lại nhé! e. đề xuất 7. Người thợ săn bị một hổ tấn công. g. đề cử 8. mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp h. biếu hè năm ngoái. 9. Đôi mắt nó như hai hòn bi ve. i. hoàn chỉnh 10. Bóng trăng trên mặt nước k. tặng
  17. Bài 3 1.e 6.a 2.g 7.b 3.h 8.c 4.k 9.đ 5.i 10.d
  18. 4. Tìm từ láy trong đoạn văn SGK. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn. Các từ láy trong đoạn văn: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến. => - Nhấn mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao - Giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao.
  19. VIẾT NGẮN
  20. VIẾT NGẮN Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách báo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.
  21. Núi Vọng Phu
  22. Tây Ninh - Việt Nam
  23. MỞ RỘNG Hãy tìm thêm ví dụ các bài thơ được sáng tác bằng thể thơ lục bát và chỉ ra các yếu tố của thể thơ trong bài thơ đó?