Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yếu dấu - Trường THCS Đông Hải

pptx 52 trang Minh Tâm 18/10/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yếu dấu - Trường THCS Đông Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_4_que_huong_yeu_dau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yếu dấu - Trường THCS Đông Hải

  1. MỤC TIÊU 1. Năng lực Nhận biết được tình cảm, cảm Nhận biết được số tiếng, số xúc của người viết thể hiện dòng, vần, nhịp của thơ lục bát. qua ngôn ngữ văn bản.
  2. MỤC TIÊU 1. Năng lực Nhận biết được tình cảm, cảm Nhận biết được số tiếng, số xúc của người viết thể hiện dòng, vần, nhịp của thơ lục bát. qua ngôn ngữ văn bản.
  3. MỤC TIÊU Trân trọng, tự hào về các giá trị văn hóa 2. Phẩm chất truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
  4. MỤC TIÊU Trân trọng, tự hào về các giá trị văn 2. Phẩm chất hóa truyền thống và vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
  5. A GIỚI THIỆU BÀI HỌC
  6. - Lắng nghe bài hát “Quê hương” - Bài hát khơi gợi cho em tình cảm gì?
  7. CẤU TRÚC BÀI 4: QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU PHẦN ĐỌC – HIỂU PHẦN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT - VB1: “Chùm ca dao về quê hương đất nước” - VB2: “Chuyên cổ nước mình”(Lâm Thị Mỹ Dạ) - Từ đồng âm và từ đa nghĩa - VB3: “Cây tre Việt Nam” (Thép Mới) - Biện pháp tu từ hoán dụ - VB4: Thực hành đọc: “Hành trình của bầy ong” (Nguyễn Đức Mậu) PHẦN VIẾT PHẦN NÓI VÀ NGHE A. Tập làm một bài thơ lục bát Trình bày suy nghĩ về tình cảm của B. Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một con người với quê hương bài thơ lục bát
  8. CẤU TRÚC VĂN BẢN 1: CHÙM CA DAO VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC TIẾT 1 TIẾT 2 TIẾT 3 I. Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn c. Bài ca dao số 3 2. Vẻ đẹp quê hương II. Đọc và tìm hiểu chung VB 2. Vẻ đẹp quê hương và tình cảm của tác III. Khám phá văn bản và tình cảm của tác giả dân gian 1. Đặc điểm thể loại thơ lục bát giả dân gian c. Bài ca dao số 3 qua bài ca dao a. Bài ca dao số 1 IV. Tổng kết a. Bài ca dao số 1 b. Bài ca dao số 2 b. Bài ca dao số 2
  9. B TRI THỨC NGỮ VĂN
  10. NHIỆM VỤ ĐÃ GIAO VỀ NHÀ: Đọc mục Tri thức Ngữ văn ở SGK/89 tìm hiểu về nội dung Thơ lục bát và lục bát biến thể.
  11. TRÒ CHƠI Ô CHỮ KÌ DIỆU - Chia lớp thành 4 nhóm, sau mỗi câu hỏi, nhóm có LUẬT HS giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. - Nếu HS trả lời đúng, đội đó được điểm. CHƠI - Nếu HS trả lời sai, nhường quyền trả lời cho HS của nhóm khác. - Phần thắng sẽ thuộc về nhóm có điểm cao nhất.
  12. CÂU 1 9 Thể thơ nào mà các dòng thơ chữ được sắp xếp thành từng cặp, một cái dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng?
  13. CÂU 1 9 chữ T H Ơ L Ụ C B Á T cái
  14. CÂU 2 Vần trong thơ lục bát: ......của dòng 9 chữ sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng cái tám; của dòng tám lại vần với .của dòng sáu tiếp theo
  15. CÂU 2 9 chữ cái T I Ế N G C U Ố I
  16. CÂU 3 Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong dòng 9 chữ cái sáu và dòng tám, các tiếng thứ sáu và thứ tám là ..còn tiếng thứ tư là thanh trắc.
  17. CÂU 3 9 chữ cái T H A N H B Ằ N G
  18. CÂU 4 Riêng trong dòng tám, mặc dù tiếng thứ 10 sáu và tiếng thứ tám đều là thanh bằng chữ nhưng nếu tiếng thứ sáu là thanh huyền cái thì tiếng thứ tám là và ngược lại.