Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yêu dấu - Văn bản 1: Chùm ca dao về quê hương đất nước

ppt 32 trang thuynga 26/08/2022 29271
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yêu dấu - Văn bản 1: Chùm ca dao về quê hương đất nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_4_que_huong_ye.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 4: Quê hương yêu dấu - Văn bản 1: Chùm ca dao về quê hương đất nước

  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NGỮ VĂN 6 Giáo viên: Phạm Thị Hương Trường: TH&THCS Phong Châu - Đông Hưng
  2. Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn (Nguyễn Đình Thi)
  3. TRI THỨC NGỮ VĂN - Thơ lục bát (6 – 8) là thể thơ mà các dòng thơ được sắp xếp thành từng cặp, một dòng sáu tiếng và một dòng tám tiếng. - Vần trong lục bát: Tiếng cuối của dòng sáu vần với tiếng thứ sáu của dòng tám; tiếng cuối của dòng tám lại vần với tiếng cuối của dòng sáu tiếp theo.
  4. TRI THỨC NGỮ VĂN - Thanh điệu trong thơ lục bát: Trong dòng sáu và dòng tám, các tiếng thứ sáu, thứ tám là thanh bằng, còn tiếng thứ tư là thanh trắc. Riêng trong dòng tám, mặc dù tiếng thứ sáu và thứ tám đều là thanh bằng nhưng nếu tiếng thứ sáu là thanh huyền thì tiếng thứ tám là thanh ngang và ngược lại. - Nhịp thơ trong lục bát: Thơ lục bát thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4, 4/4 , ).
  5. TRI THỨC NGỮ VĂN - Lục bát biến thể không hoàn toàn theo luật thơ của lục bát thông thường, có sự biến đổi số tiếng trong các dòng, biến đổi cách gieo vần, cách phối thanh, cách ngắt nhịp,
  6. TRI THỨC NGỮ VĂN - Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, không có mối liên hệ nào với nhau. - Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều hơn hai nghĩa, các nghĩa này có liên quan với nhau.
  7. TRI THỨC NGỮ VĂN - Hoán dụ là biện pháp tu từ dùng từ ngữ vốn chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có mối quan hệ tương cận ( gần nhau) nhằm tăng khả năng gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  8. VĂN BẢN 1 CHÙM CA DAO VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
  9. - Các địa danh ở Hà Nội - Các địa danh ở Huế + Trấn Võ + Đông Ba + Thọ Xương + Đập đá + Yên Thái + Vĩ Dạ + Tây Hồ + Ngã Ba Sình - Các địa danh ở Lạng Sơn + Xứ Lạng + Sông Tam Cờ
  10. Thảo luận 2. Trong cụm 1. Mỗi bài ca từ mặt gương Nêu tình Hãy tìm một dao có mấy 3. 4. Tây Hồ, tác giả dòng? Cách cảm của em về số câu ca dao có dân gian đã sử phân bố số tình cảm tác giả sử dụng từ ai dụng biện pháp tiếng trong các dân gian gửi hoặc có lời tu từ nào? Hãy dòng cho thấy gắm trong lời nhắn Ai ơi nêu tác dụng đặc điểm gì của nhắn gửi: Ai ơi, của biện pháp thơ lục bát? đứng lại mà tu từ đó. trông.
  11. - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng; - Cách gieo vần: đà – gà, xương – sương – gương; Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp theo; - Ngắt nhịp: + Gió đưa/ cành trúc/ la đà Tiếng chuông Trấn Võ/ canh gà Thọ Xương nhịp chẵn: 2/2/2; 2/4; 4/4;
  12. - Biện pháp tu từ: + Ẩn dụ : mặt gương Tây Hồ vẻ đẹp của Tây Hồ, nước trong vào buổi sớm như sương (ẩn dụ - so sánh ngầm) . Vẻ đẹp nên thơ vào sáng sớm
  13. - Thể lục bát, 4 dòng. Các dòng 6 có 6 tiếng, các dòng 8 có 8 tiếng - Cách gieo vần: xa – ba, trông – sông Tiếng cuối của dòng 6 ở trên vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 ở dưới, tiếng cuối của dòng 8 lại vần với tiếng cuối của dòng 6 tiếp theo; - Ngắt nhịp: + Ai ơi/ đứng lại mà trông Kìa thành núi Lạng/ kìa sông Tam Cờ nhịp chẵn: 2/4; 4/4 - Lời nhắn gửi: Ai ơi, đứng lại mà trông Lời gọi, nhắn gửi tha thiết hãy dừng lại mà xem vẻ đẹp của xứ Lạng.
  14. Thảo luận 1. Hãy chỉ ra tính 2. Bài ca dao 3 đã sử chất biến thể của thể dụng những từ ngữ, hình thơ lục bát trong bài ảnh nào để miêu tả thiên ca dao 3 trên các nhiên xứ Huế? Những từ phương diện: số tiếng ngữ, hình ảnh đó giúp trong mỗi dòng, cách em hình dung như thế gieo vần, cách phối nào về cảnh sông nước hợp thanh điệu, v.v nơi đây?
  15. - Lục bát biến thể: + Tính chất lục bát: hai câu sau vẫn tuân theo quy luật của lục bát thông thường; + Tính chất biến thể: hai dòng đầu: Cả hai dòng đều có 8 tiếng (không phải lục bát, một dòng 6 tiếng, một dòng 8 tiếng); Về thanh, tiếng thứ tám của dòng đầu tiên (đá) và tiếng thứ sáu của dòng thứ hai (ngã) không phải thanh bằng như quy luật mà là thanh trắc. - Vẻ đẹp nên thơ nhưng trầm buồn của xứ Huế - Huế đẹp với sông nước mênh mang, với những điệu hò mái nhì mái đẩy thiết tha, lay động lòng người.
  16. Thể thơ lục bát và lục bát biến thể, phù hợp với việc tâm tình, bộc lộ tình cảm, cụ thể ở đây là tình yêu quê hương đất nước. Chùm ca dao thể hiện tình yêu tha thiết và lòng tự hào của tác giả dân gian đối với vẻ đẹp của quê hương đất nước.
  17. 1. Hãy đọc diễn cảm chùm ca dao. 2. Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về một danh lam thắng cảnh của quê hương, đất nước.
  18. Học sinh tham khảo đoạn văn sau Hồ Hoàn Kiếm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Đó là những hàng liễu rủ thướt tha, những nhành lộc vừng nghiêng nghiêng đổ hoa soi bóng dưới lòng hồ. Giữa hồ có tháp Rùa, cạnh hồ có đền Ngọc Sơn có "Đài Nghiên Tháp Bút chưa sờn" Hình ảnh hồ Gươm lung linh giống như một tấm gương xinh đẹp giữa lòng thành phố đã đi vào lòng nhiều người dân Hà Nội. Người dân Hà Nội sống ở khu vực quanh hồ có thói quen ra đây tập thể dục vào sáng sớm, đặc biệt là vào mùa hè. Họ gọi các khu phố nằm quanh hồ là Bờ Hồ. Không phải là hồ nước lớn nhất trong Thủ đô, song với nguồn gốc đặc biệt, hồ Hoàn Kiếm đã gắn liền với cuộc sống và tâm tư của nhiều người. Hồ có nhiều cảnh đẹp. Và hơn thế, hồ gắn với huyền sử, là biểu tượng khát khao hòa bình (trả gươm cầm bút), đức văn tài võ trị của dân tộc (thanh kiếm thiêng nơi đáy hồ và tháp bút viết lên trời xanh). Hồ Gươm sẽ mãi sống trong tiềm thức mỗi người dân Thủ đô nói riêng và người dân cả nước nói chung như một biểu tượng thiêng liêng về lịch sử và truyền thống văn hóa dân tộc.
  19. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  20. Nhóm 1+3. VD - Mẹ em đi chợ mua 2kg đỗ xanh. - Chị gái em vừa thi đỗ đại học. ? Hãy cho biết nghĩa của từ đỗ (1) và từ đỗ (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không? Nhóm 2+4. VD - Quyết định xin việc làm anh phải suy nghĩ cho chín. - Quả Na trong vườn đã chín. ? Em hãy giải thích nghĩa của từ chín (1) và nghĩa của từ chín (2). Các nghĩa đó có liên quan với nhau không?
  21. Nhóm 1. + Nghĩa của từ đỗ (1): là một loại thực vật; nghĩa của từ đỗ (2): chỉ trạng thái thi cử đã đạt được kết quả tốt như mong muốn, khả quan, trúng tuyển. →Nghĩa của từ đỗ (1) và đỗ (2) không liên quan đến nhau. Nhóm 2. + Nghĩa của từ chín (1): trạng thái nghĩ kỹ, suy xét thấu đáo, không thể hơn được nữa; Nghĩa của từ chín (2): trạng thái của các sự vật, hiện tượng về thực phẩm (như trái cây, cơm, v.v ), là trạng thái thực phẩm không còn sống, đã đạt đến mức có thể ăn được, ăn ngon, là trạng thái cuối cùng. →Nghĩa của từ chín (1) và chín (2) có nét tương đồng.
  22. - Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan với nhau. - Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, các nghĩa khác nhau lại có liên quan với nhau.
  23. - Bóng (1):hình ảnh của vật do phản chiếu mà có. - Bóng ( 2):quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao. - Bóng (3): nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương. Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau -> Từ đồng âm.
  24. - Đường (1): chỉ khoảng không gian phải vượt qua để đi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác. - Đường (2): chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm. - Đồng (1): khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Đồng (2): đơn vị tiền tệ Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì với nhau -> Từ đồng âm.
  25. a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái b. Bố vừa mua cho em một trái bóng c. Cách một trái núi với ba quãng đồng Trái trong ba ví dụ có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa. Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi). -> Từ đa nghĩa.
  26. - Cổ (a): chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân. - Cổ (b): chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ. -> Từ đa. nghĩa. - Cổ (c): tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a. và b. -> Từ đồng âm.
  27. - Cổ (a): chỉ một bộ phận cơ thể, nối đầu với thân. - Cổ (b): chỗ eo ở gần phần đầu của một đồ vật, giống hình dáng cái cổ. → Từ. đa nghĩa. - Cổ (c):tính từ, chỉ sự cổ kính, lâu đời, không liên quan gì đến nghĩa của từ cổ trong hai câu a và b. → Từ đồng âm.