Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 18+19, Bài 2: Gõ cửa trái tim - Văn bản 1: Chuyện cổ tích về loài người (Xuân Quỳnh)

ppt 40 trang thanhhuong 18/10/2022 8410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 18+19, Bài 2: Gõ cửa trái tim - Văn bản 1: Chuyện cổ tích về loài người (Xuân Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_1819_bai_2_go_cua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 18+19, Bài 2: Gõ cửa trái tim - Văn bản 1: Chuyện cổ tích về loài người (Xuân Quỳnh)

  1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ. ? Em hãy kể một câu chuyện về nguồn gốc loài người mà em biết? ? Em đọc một bài thơ nói về tình cảm gia đình ( thơ viết về bà, về bố, về mẹ, về anh em trong gia đình). Hoặc có thể viết về cảnh vật.
  2. Truyện kể về nguồn gốc loài người: Ví dụ: - Truyện kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ. -> Con người được nở ra từ quả trứng. - Truyện “ Thần Nữ Oa” (Truyện thần thoại Hy Lạp cổ) -> Con người do Thần Prometheus tạo ra. - Thơ: “Mây và Sóng” của Tagor.
  3. Tiết 18, 19 Bài 2: GÕ CỬA TRÁI TIM VĂN BẢN 1: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI Tác giả : Xuân Quỳnh.
  4. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Xuân Quỳnh(1942-1988) -Tên thật: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh. -Quê: La Khê- Hà Đông nay là Hà Nội. - sở trường: viết truyện và thơ. - Thơ của bà viết cho thiếu nhi thấm đượm tình yêu thương và giàu chất nhân văn.
  5. 2. Tác phẩm: Chuyện cổ tích về loài người. a.Xuất xứ: Trích từ tập thơ “ Lời ru trên mặt đất”, NXB TP mới, Hà Nội năm 1978. b.Thể loại : Thơ. c.Phương thức biểu đạt:Tự sự trữ tình+miêu tả. d.Đọc, hiểu chú thích: - Thiên nhiên:khái niệm rộng chỉ toàn bộ thực vật, động vật, sông ,biển, đất đai có sẵn trong tự nhiên. - Con cóc, Cơn mưa,bãi sông( những hình ảnh hiện lên qua lời kể chuyện của bà).
  6. Cây xanh Bãi hoa đê sông Hồng Con Cóc 3 Cơn mưa.
  7. e.Bố cục : 2 phần. Phần 1:khổ 1 Phần2:khổ 2 -> k6 Nội dung: Nội dung: Thế giới sau khi trẻ con ra đời. Thế giới buổi sơ - Khổ 2: Những thay đổi về thiên nhiên đầu khai trước khi trẻ tiên khi trẻ ra đời. con ra đời. - Khổ 3: Mẹ xuất hiện cho trẻ tình yêu và lời ru. - Khổ 4: Bà xuất hiện kể cho trẻ nghe những câu chuyện cổ. - Khổ 5: Bố xuất hiện cho trẻ tình yêu thương và nhận thức về cuộc sống. - Khổ 6: Sự xuất hiện của trường lớp để cho trẻ được đi học và có kiến thức.
  8. II. Tìm hiểu văn bản • Đặc trưng bài thơ trong “Chuyện cổT ừtíchcái vềbống loài cái bang người” Từ cái hoa rất thơm Từ cánh cò rất trắng Từ vị gừng rất đắng ặ ư ể ệTrời sinh ra/ trước nhất Đ c tr ng Bi u hi n Từ vết lấm chưa khô Đặc trưng BiểuChhiỉệtoànn là /trẻ con Phương thức biểu đạt Từ đầu nguồn cơn mưa Trên trái đất/ trụi trần Từ bãi sông cát vắng PhThươể thngơ thức biểu đạt BiểuKhôngcảm, t dángự sự cây/ ngọn cỏ ThVầển thơ 5 chữ (ngũ ngôn) Nhịp VÂmần điệu Chân Nhịp 2/3; 3/2 Âm điệu Nhịp nhàng
  9. II. Tìm hiểu văn bản 1. Thế giới trước khi trẻ con ra đời • Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trời sinh ra trước nhất Trái đất. Khi ấy cả trái đất trụi trần, Chỉ toàn là trẻ con không có gì hết, không có ánh sáng, Thế giới trước Trên trái đất trụi trần cây cỏ, màu sắc khi trẻ con ra Không dáng cây ngọn cỏ • Tất cả bao trùm bởiđờimàucó điềuđengì Mặt trời cũng chưa có đặc biệt? Chỉ toàn là bóng đêm Không khí chỉ màu đen Chưa có màu sắc khác
  10. Thế giới khi chưa có trẻ con. -> Thế giới buồn, chìm trong tĩnh lặng, hoang sơ.
  11. II. Tìm hiểu văn bản 2. Thế giới sau khi trẻ con ra đời. *Hoàn thiện phiếu học tập sau để làm rõ biến đổi kì diệu của thế giới sau khi trẻ con ra đời. Thế giới Sau khi trẻ con ra đời Sự biến đổi Hình ảnh thiên nhiên, sự vật Màu sắc Âm thanh Ánh sáng Nhận xét
  12. II. Tìm hiểu văn bản 2. Thế giới sau khi trẻ con ra đời. Thế giới Sau khi trẻ con ra đời Sự biến đổi Hình ảnh thiên Mặt trời, cỏ cây hoa lá, làn gió, sông, nhiên, sự vật biển, cánh buồm, đám mây, con đường. Màu sắc Màu xanh – cỏ cây Màu đỏ - hoa Âm thanh Chim chóc – cho trẻ con nghe Ánh sáng Mặt trời chiếu sáng Nhận xét => Rực rỡ, sinh động, tươi đẹp
  13. Thế giới khi xuất hiện trẻ con -> Thế giới trở nên có ý nghĩa hơn, sinh động hơn, phát triển hơn về mọi mặt. Mọi sự thay đổi đều bắt đầu từ việc xuất hiện trẻ con. Các sự vật xuất hiện đều nâng đỡ cho trẻ em phát triển về thể chất và tâm hồn.
  14. Trẻ em chính là trung tâm thế giới
  15. II. Tìm hiểu văn bản 3. Sự xuất hiện những người thân và món quà mang đến cho trẻ em. a. Hình ảnh người mẹ và những lời ru - Tình yêu và lời ru. Trong khổ 4, món quà tìnhNhững hình ảnh - Những hình ảnh trong lời ru đượcc ảgợim nàora từmà nàolời chđượcruỉ củanhắc mẹ:đến có mẹ mtrongới bài thơ? Có + Cái bống cái bang: Nhắc nhở nhữngmang đngườiến choý nghĩacon hiếugì? thảo, biết yêu thươngcon?giúp đỡ cha mẹ + Cánh cò trắng: Sự sống lam lũ, cực nhọc nhưng vẫn luôn giữa tấm lòng trong sạch. + Vị gừng cay: nhắc nhở sự thủy chung, nghĩa tình + Vết lấm, cơn mưa, bãi sông cát vắng
  16. • Mỗi một hình ảnh trong lời ra của mẹ đều có ý nghĩa sâu xa, gửi gắm những ước mong của mẹ dành cho trẻ thơ => Những hình ảnh mẹ mang đến cho trẻ qua lời ru chứa đựng những lời nhắn nhủ ân cần về cách sống đep: biết yêu thương chia sẻ, nhân ái, thủy chung.
  17. Đọc hiểu văn bản. 1.Tìm hiểu chung.
  18. II. Tìm hiểu văn bản 3. Sự xuất hiện những người thân và món quà mang đến cho trẻ em. b. Hình ảnh người bà và những câu chuyện cổ tích Hoàn thiện phiếu học tập số 3 Bà đã kể cho trẻ nghe những câu Những câu chuyện bà Điều bà muốn gửi gắm chuyện gì? Và điều kể mà bà muốn gửi gắm qua những câu chuyện đó?
  19. Tấm Cám Thạch Sanh
  20. II. Tìm hiểu văn bản 3. Sự xuất hiện những người thân và món quà mang đến cho trẻ em. b. Hình ảnh người bà và những câu chuyện cổ tích Những câu chuyện bà Điều bà muốn gửi gắm kể Tấm Cám ước mơ về công bằng, ở hiền thi Thạch Sanh gặp lành, ở ác gặp ác. Cóc kiện trời Đoàn kết sẽ tạo lên sức mạnh Nàng tiên ốc Lạc quan, tin tưởng vào những điều tốt đẹp -> Những câu chuyện cổ tích mang đến cho trẻ thơ bài học về triết lí sống nhân hậu, ở hiền gặp lành ; là suối nguồn trong trẻo nuôi dưỡng, bồi đắp tâm hồn trẻ thơ.
  21. II. Tìm hiểu văn bản 3. Sự xuất hiện những người thân và món quà mang đến cho trẻ em. c. Hình ảnh người bố - Cách yêu thương của bố: cho trẻ hiểuNế ubiếtnhư mẹ là người mang tình yêu thương qua những + Bảo cho biết ngoan -> Uốn nắn vềlờiphẩmru; bà chấtmang đến những bài học làm người qua + Dạy cho biết nghĩ -> Truyền dạy trichuy thứcện cổvề; thìcuộcsự xusốngất hivàệnthiên nhiên của người bố mang đến cho trẻ điều gì? => Bố giúp trẻ trưởng thành về trí tuệ
  22. Vai trò của gia đình đối với trẻ em -> Những thành viên trong gia đình có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nhân cách tốt và phát triển tâm hồn phong phú, đậm tính nhân văn ở trẻ em.
  23. II. Tìm hiểu văn bản d. Hình ảnh người thầy và mái trường - Chữ viết, bàn ghế, lớp học, bảng,phấn và thầy giáo -> rất đỗi thân thương, bình dị. - Người thầy đa mang đến cho trẻ em bài học về đạo đức, tri thức, nuôi dưỡng những ước mơ đẹp đẽ giúp trẻ trưởng thành
  24. II. Tìm hiểu văn bản 4. Nhan đề bài thơ. “Chuyện cổ tích về loài người” gợi cho người đọc liên tưởng đến những câu chuyện tưởng tượng về sự xuất hiện của loài người trong vũ trụ dưới hình thức cổ tích suy nghiêm, giải thích nguồn gốc của loài người mang màu sắc hoàng đường kì lạ. -> Thơ trữ tình kết hợp yếu tố tự sự và các màu sắc hoang đường, kì ảo.
  25. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Thể thơ 5 chữ, với giọng thơ tâm tình, thủ thỉ, yêu thương. - Dùng yếu tố tự sự kết hợp miêu tả trong tác phẩm trữ tình. - Ngôn ngữ, hình ảnh thơ thân thuộc, bình dị, với trí tưởng tưởng bay bổng, tác giả dùng yếu tố hoang đường, kì ảo tạo ra màu sắc cổ tích, suy nguyên tăng sức hấp dẫn cho bài thơ. - Sử dụng nhiều phép tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ đặc sắc 2. Nội dung - Từ những lí giải về nguồn gốc loài người, nhà thơ nhắc nhở mọi người cần yêu thương, sự chăm sóc, chở che, nuôi dưỡng trẻ em cả về thể xác và tâm hồn. - Bài thơ thể hiện tình yêu thương trẻ thơ, tấm lòng nhân hậu yêu thương con người của nhà thơ.
  26. Vận dụng: Sử dụng các biện pháp tu từ được học, viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về người mẹ, người bà, người cha sau khi học xong bài thơ “chuyện cổ tích về loài người” của Xuân quỳnh?
  27. Ví dụ về đoạn văn. Em đã được đọc nhiều câu chuyện kể về mẹ, không hiểu sao bài thơ của Xuân Quỳnh lại khiến em rưng rưng xúc động về hình ảnh người mẹ. Đó là người phụ nữ chịu thương, chịu khó vượt bao gian lao để cho con được chào đời trong bình yên và vui khỏe. Một người mẹ hết lòng nâng niu, chăm sóc con chu đáo, lo cho con từng miếng ăn giấc ngủ cả những nụ cười hồn nhiên trên gương mặt trẻ thơ qua năm tháng. Mẹ thật tuyệt vời, với đôi bàn tay nhỏ bé nhưng đầy úp tình yêu thương. Con luôn mãi yêu quý và trân trọng mẹ.
  28. TIẾT 20 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  29. I. KHÁI NIỆM 1. Nghĩa của từ - Là nội dung mà từ biểu thị Cách giải nghĩa của từ Phương tiện giải nghiã từ - Trình bày khái niệm mà - Từ điển từ biểu thị -VD:Đưa Ăn ra nhữnglà từ dùng từ đồng để - Ngữ cảnh của từ nghĩachỉ hành hoặc vi trái nạp nghĩa năng vớilượng từ cầnnhằm giải duy thích. trì sự VD:sống Nghĩa và tăngtừ trưởng“Chăm củachỉ ” làđộngkhông vậtlười nói chung,biếng trong đó có con người .
  30. I. KHÁI NIỆM 1. Nghĩa của từ - Là nội dung mà từ biểu thị 2. Biện pháp tu từ a. So Sánh: là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác dựa trên nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. b. Nhân hóa: là biện pháp tu từ là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người;làm cho thế giới loài vật, cây cối , đồ vật, trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người c. Điệp ngữ: là biện pháp tu từ lặp lại một từ ngữ (đôi khi cả một câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn mạnh.
  31. VD1: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công. -> Nhấn mạnh sức mạnh của đoàn kết sẽ tạo nên thành công. VD 2: Đừng bắt nạt người lớn Đừng bắt nạt trẻ con Đừng bắt nạt nước khác Trên khắp trái đất tròn -> Phủ định mạnh mẽ việc bắt nạt.
  32. II. Bài tập Bài 1. SGK/43 Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu: Mắt trẻ con sáng lắm Nhưng chưa thấy gì đâu! Mặt trời mới nhô cao Cho trẻ con nhìn rõ. a. Nghĩa của từ nhô - a.NhôGiảilà độngthích từnghĩađể chỉ củahành từ nhôđộng. của một sự vật vượt lên phía trên hoặcb. Trongđưa ra đoạnphía thơtrước trên,so có với thểnhưng dùngcái từ lênxung đểquanh thay cho. từ nhô - Mặtđượctrời không?chuyển Hãyđộng chỉlên racao sự trêntinh bầutế củatrời nhàvà thơcó phầntrongđột việcngột , vượtsửlên dụngso với từ nhô.vật xung quanh như núi non, cây cối. -> tăng tính biểu cảm, phù hợp với cách nhìn, nghĩ, cảm của trẻ thơ. b. Không thể thay thế từ nhô bằng từ lên vì lên chỉ là một nét nghĩa có trong từ nhô. => Sự tinh tế trong cách dùng từ sao cho giàu sức gợi cảm, phù hợp với cái nhìn của trẻ thơ. Thể hiện tài năng của Xuân Quỳnh.
  33. Bài 2. SGK/44 Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng Trong tiếng Việt cũng có những từ như trần trụi, bồng bế, Tìm thêm ở trong và ngoài văn bản những từ đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa. Trần trụi Bồng bế Trần: Ở trạng thái không được Bồng: bế, ẵm che, bọc, để lộ cả ra. Trụi: ở trạng thái bị mất hết Bế: mang người, động vật sạch lớp lá hoặc lông bao phủ, bằng cách dùng tay đỡ và giữ để lộ ra thân hoặc bộ phận của cho sát vào người. thân. Từ ghép tổng hợp
  34. Từ ghép tổng hợp Là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn nhưng có nghĩa tổng quát, chung cho một danh từ, địa điểm hay hành động cụ thể nào. Ông cha -> cha ông Từ trong văn bản: Áo quần -> quần áo Thơ ngây Khao khát Xóm làng -> làng xóm Từ láy Đau đớn -> đớn đau Mênh mông -> mông mênh
  35. Bài 3: SGK/44 Hãy chỉ ra những dòng thơ có sử dụng BPTT so sánh trong khổ 2 của bài thơ. Nêu tác dụng của BPTT so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ? Trả lời: Các hình ảnh so sánh: CâyCâycaocaobằngbằngganggang tay tay Lá cỏ bằng sợi tóc Vế A Lá cỏ bằng sợi tóc CáiCáihoahoabằngbằngcái cáicúc cúc Vế B TiếngTiếnghóthóttrongtrongbằngbằngnướcnước Tiếng hót cao bằng mây Cây Tiếng hót cao bằng mây Găng tay Hình Lá Sợi tóc ảnh nhỏ xinh gắn Hoa Cái cúc Tiếng hót với thế Nước, mây giới con người => Tác dụng: Thiên nhiên như nhỏ lại, trở nên thật gần gũi, thân thiện trong mắt trẻ thơ. Thấy được sự thấu hiểu tâm hồn trẻ thơ của Xuân Quỳnh
  36. Bài 4: SGK/44 Nhà thơ đã sử dụng BPTT gì trong dòng thơ: “Những làn gió thơ ngây”? Nêu tác dụng của BPTT ấy? Thơ ngây: nhỏ dại và Làn gió mang trong sáng, chưa hiểu Nhân hóa vẻ đáng yêu, biết và chưa bị tác động hồn nhiên trẻ bởi sự đời. thơ
  37. Bài 5: SGK/44 Hãy ghi lại những dòng thơ sử dụng BPTT điệp ngữ và nêu tác dụng của việc sử dụng BPTT đó trong đoạn thơ từ “Nhưng còn cần cho trẻ” đến “Từ bãi sông cát vắng”. Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Liệt kê những hình Để bế bồng chăm sóc ảnh phong phú trong Mẹ mang về tiếng hát lời ru của mẹ. Từ cái bống cái bang Từ cái hoa rất thơm Nhấn mạnh vẻ đẹp Từ cánh cò rất trắng của những hình ảnh Từ vị gừng rất đắng ấy. Từ vết lấm chưa khô Từ đầu nguồn cơn mưa Từ bãi sông cát vắng