Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Thực hành tiếng việt - Bùi Thu Trang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Thực hành tiếng việt - Bùi Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_thuc_hanh_tieng_vie.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Thực hành tiếng việt - Bùi Thu Trang
- ƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI TR . THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Giáo viên: BÙI THU TRANG.
- EM HÃY KỂ TÊN CÁC ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ?
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT NĂNG LỰC NHẬN BIẾT NĂNG LỰC PHẨM CHẤT - Hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy - Hiểu và tự hào về sự trong các văn bản. phong phú của tiếng - Nhận diện được từ đơn và từ phức ( từ việt ghép và từ láy) khi đọc các văn bản ngoài - Có trách nhiệm chương trình. trong việc sử dụng - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép tiếng việt. và từ láy) trong các văn bản được học.Phân - Bồi dưỡng tình yêu biệt từ ghép và từ láy trong các văn bản. tiếng việt-ngôn ngữ - Sử dụng từ đơn và từ phức ( từ ghép và từ của dân tộc chúng láy) để tạo lập các văn bản theo yêu cầu. ta.
- I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
- Quan sát những từ sau đây và sắp xếp vào 2 bảng sau: tôi,dế,đi, nhọn hoắt,cá đuôi cờ,ngơ ngác,lêu nghêu,bè bè. TỪ CÓ 1 TIẾNG TỪ CÓ 2 TIẾNG HOẶC NHIỀU HƠN 2 TIẾNG
- Quan sát những từ sau đây và sắp xếp vào 2 bảng sau: tôi,dế,đi, nhọn hoắt,cá đuôi cờ,ngơ ngác,lêu nghêu,bè bè. TỪ CÓ 1 TIẾNG TỪ CÓ 2 TIẾNG HOẶC NHIỀU HƠN 2 TIẾNG Tôi Nhọn hoắt Dế Cá đuôi cờ Đi Ngơ ngác Lêu nghêu Bè bè
- ✓ Từ đơn là từ do một tiếng tạo thành ✓ Từ phức là từ do hai hay nhiều tiếng tạo thành.
- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
- CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT TỪ ĐƠN TỪ PHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY
- BÀI 1: “Đôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn Từ đơn Từ phức hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín Từ ghép Từ láy xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ tôi bóng mỡ hủn hoẳn lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn nghe ưa nhìn phành phạch người giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người giòn giã tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ rung rinh soi gương được và rất ưa nhìn.”
- BÀI 2: Trong Bài học đường đời đầu tiên có những từ láy mô phỏng âm thanh như véo von, hừ hừ. Hãy tìm thêm những từ láy khác thuộc loại này ở trong văn bản ?
- Những từ láy miêu tả âm thanh là từ láy tượng thanh Véo von Hừ hừ
- BÀI 2: Phanh phách Ngoàm ngoạp Phành phạch Văng vẳng
- II. NGHĨA CỦA TỪ
- BÀI 4: Từ ngữ trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên được dùng rất sáng tạo. Một số từ ngữ được dùng theo nghĩa khác với nghĩa thông thường, chẳng hạn nghèo trong nghèo sức, mưa dầm sùi sụt và nghĩa trong văn bản của những từ ngữ này.
- BÀI 4: Nghèo Mưa dầm sùi sụt
- BÀI 4: Nghèo : Ở vào tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. VD: Nhà nó rất nghèo, Đất nước còn nghèo. Nghèo sức : Khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khoẻ kém hơn những người bình thường.
- BÀI 4: Mưa dầm sùi sụt : Mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. : Điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Điệu hát mưa dầm sùi sụt
- BÀI 4: Nghèo : Ở vào tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất. VD: Nhà nó rất nghèo, Đất nước còn nghèo. Nghèo sức : Khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khoẻ kém hơn những người bình thường.
- BÀI 4: Mưa dầm sùi sụt : Mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt. : Điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Điệu hát mưa dầm sùi sụt

