Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập từ vựng Tiếng Việt

pptx 34 trang Minh Tâm 03/01/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập từ vựng Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_tu_vung_tieng_vi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Ôn tập từ vựng Tiếng Việt

  1. ÔN TẬP TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
  2. ÔN TẬP CÁC LOẠI TỪ (CHIA THEO CẤU TẠO) VÀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG VIỆT
  3. A. LÝ THUYẾT
  4. TỪ là gì? • Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. • Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
  5. Tôi yêu quê hương tôi tha thiết.
  6. I. XÉT THEO CẤU TẠO TỪ 1. Từ đơn: là từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. • Ví dụ: nhà, cửa, bút, sách, thước, xe, đỏ, chạy,
  7. 2. Từ phức: a. Khái niệm: Từ phức là từ do hai tiếng trở lên kết hợp tạo thành. Từ phức chia làm 2 loại: từ ghép và từ láy.
  8. b. Phân loại: * Từ ghép là từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: bàn ghế, bàn ăn, nhà cửa, Từ ghép chia làm 2 loại: - Từ ghép đằng lập: là từ ghép trong đó các tiếng có quan hệ ngang bằng với nhau về mặt ngữ nghĩa. Ví dụ: nhà cửa, quần áo, sách vở, bút thước, - Từ ghép chính phụ: là từ ghép trong đó có một tiếng chính và một tiếng phụ, tiếng chính kết hợp với một số tiếng phụ tạo ra nghĩa riêng biệt. Ví dụ: bàn ăn, bút bi, xe đạp,
  9. * Từ láy là từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Ví dụ: long lanh, xôn xao, vàng vọt, lướt thướt, • Từ láy chia làm 2 loại: - Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hầu như hoàn toàn từ âm, vần đến thanh. Ví dụ: xanh xanh, đo đỏ, ầm ầm, - Từ láy bộ phận: chỉ có bộ phận giữa các tiếng được lặp lại, có thể là phụ âm đầu hoặc vần. Ví dụ: bấp bênh, dở dang, lô nhô,
  10. • Vi dụ: Học hành → từ ghép đẳng lập
  11. Bài tập nhanh: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau: Phong lưu rất mực hồng quần, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Êm đềm trướng rủ màn che, Tường đông ong bướm đi về mặc ai. (Trích Truyện Kiều)
  12. II. XÉT THEO NGUỒN GỐC 1. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra và tồn tại lâu đời trong cộng đồng người Việt. Ví dụ: cây, hoa, lá
  13. 2. Từ mượn a. Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà Tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. b. Phân loại: - Từ Hán Việt. - Từ gốc Ấn Âu.
  14. Bài tập nhanh: Xác định từ thuần Việt, từ Hán Việt trong đoạn thơ sau: Phong lưu rất mực hồng quần, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Êm đềm trướng rủ màn che, Tường đông ong bướm đi về mặc ai. (Trích Truyện Kiều)
  15. • Ông ấy đã chết. • Ông ấy đã từ trần.
  16. III. XÉT THEO NGHĨA CỦA TỪ 1. Từ nhiều nghĩa Ví dụ: Cái gậy có một chân Biết giúp bà khỏi ngã Chiếc com-pa bố vẽ Có chân đứng chân quay Cái kiềng đun hàng ngày Ba chân xòe trong lửa
  17. • Từ nhiều nghĩa: là từ có hai nghĩa trở lên. Trong đó, nghĩa xuất hiện đầu tiên là nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển. • Ví dụ: Chân: chân người, chân ghế, chân núi
  18. 2. Từ đồng âm • Ví dụ: Ruồi đậu mâm xôi đậu. Đậu 1: động từ, chỉ hoạt động từ trên cao sà xuống đáp vào một sự vật. Đậu 2: danh từ, chỉ một loại hạt.
  19. - Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau về nghĩa. - Ví dụ: Răng lợi, lợi ích
  20. 3. Từ đồng nghĩa • Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau • Phân loại: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. Ví dụ: ba – bố, mẹ - má, quả trứng gà- quả lê ki ma, heo –lợn - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn giống nhau về sắc thái nghĩa. Ví dụ: chết – từ trần
  21. 4. Từ trái nghĩa Ví dụ: gần – xa, thơm – hôi - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
  22. 5. Từ tượng thanh • Ví dụ: lộp bộp, ầm ầm, • Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
  23. 6. Từ tượng hình • Từ tượng hình là từ mô tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. • Ví dụ: xơ xác, vắng lặng, gầy gò, mập mạp
  24. 7. Trường từ vựng • Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. • Ví dụ: mắt, mũi, tai, đầu, miệng, chân, tay → Trường từ vựng Bộ phận cơ thể.
  25. B. BÀI TẬP
  26. Bài 1: Xác định từ tượng thanh, tượng hình trong đoạn thơ sau: a) Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. b) Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
  27. Bài 2: Chỉ ra từ ghép Hán Việt trong câu sau và giải thích ý nghĩa: Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
  28. VĂN NGHỊ LUẬN 1.Khái niệm 2. Đặc điểm: - Luận điểm - Luận cứ - Lập luận 3. Những thao tác chủ yêu của văn nghị luận
  29. • Giải thích • Chứng minh • Bình luận
  30. 4. Phân loại • Văn nghị luận xã hội • Văn nghị luận văn học
  31. 5. Dàn ý a) Văn nghị luận xã hội • Mở bài: - Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần nghị luận. - Trích dẫn câu ca dao, tực ngữ, ý kiến, tư tưởng cần bàn luận. • Thân bài: - Giải thích - Chứng minh - Bàn luận, mở rộng vấn đề. • Kết bài: Khẳng định ý nghĩa vấn đề.
  32. Đề bài Ông cha ta có câu: Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con Từ đó, em có suy nghĩ gì về lòng hiếu thảo?
  33. • Giải thích: Thế nào là lòng hiếu thảo? • Biểu hiện của lòng hiếu thảo • Các tấm gương về lòng hiếu thảo • Trái ngược với hiếu thảo là bất hiếu → phê phán. • Giải thích vì sao phải sống hiếu thảo? • Mở rộng vấn đề • Liên hệ bản thân