Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương IV

pptx 23 trang thanhhuong 10/10/2022 5581
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương IV", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_bai_tap_cuoi_chuong_iv.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Bài tập cuối chương IV

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
  2. BÀI TẬP CHƯƠNG IV (3 TIẾT)
  3. KHỞI ĐỘNG Em hãy nêu các dạng biểu diễn dữ liệu chúng ta đã học trong chương.
  4. Tung Tung đồng xu đồng xu Mô hình xác suất trong Xác suất thực nghiệm một số trò chơi và thí trong một số trò chơi nghiệm đơn giản và thí nghiệm đơn giản. Lấy vật từ Lấy vật từ trong hộp trong hộp
  5. Nêu công thức thựcXácnghiệmsuất thực nghiệm mặt S khi tung đồng xu xuất hiện mặt S nhiềukhi tunglần bằng: đồng xu nhiều lần. Số lần mặt S xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu
  6. Nêu công thức thựcXácnghiệmsuất thực nghiệm mặt N khi tung đồng xu xuất hiện mặt Nnhiều khi tunglần bằng: đồng xu nhiều lần. Số lần mặt N xuất hiện Tổng số lần tung đồng xu
  7. Nêu công thức xácXácsuấtsuấtthựcthực nghiệm màu A khi lấy bóng nghiệm xuất hiện nhiềumàu Alần khibằng: lấy bóng nhiều lần bằng? Số lần màu A xuất hiện Tổng số lần lấy bóng
  8. LUYỆN TẬP
  9. Dạng 1: Đọc, mô tả; phân tích và xử lí dữ liệu 1. Cuối học kì I, nhà trường khen thưởng mỗi lớp ba học sinh tiêu biểu. Lớp 6A có nhiều bạn vừa học giỏi vừa tích cực tham gia các hoạt động. Cô giáo chủ nhiệm chọn năm bạn xứng đáng để lớp bình chọn. Cô giáo lập phiếu bầu theo mẫu như ở Bảng 1. Mỗi học sinh được nhận một phiếu, trên mỗi dòng của phiếu chọn đúng một trong hai ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”. Kết quả bình chọn của cả lớp được cô giáo thống kê lại trong Bảng 2. Hãy lập danh sách ba bạn của lớp 6A được khen thưởng. STT Họ và tên Đồng ý Không đồng ý 1 Nguyễn Thị An 31 5 2 Vũ Văn Cường 20 16 3 Phạm Thu Hoài 33 3 4 Bùi Bình Minh 27 9 18 18 5 Nguyễn Văn Nam Bảng 12
  10. Danh sách 3 bạn được thưởng của lớp 6A là: STT Họ và tên Đồng ý Không đồng ý 1 Phạm Thu Hoài 33 3 2 Nguyễn Thị An 31 5 3 Bùi Bình Minh 27 9
  11. 2. Một câu lạc bộ có 24 thành viên. Người phụ trách thống kê những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần như ở bảng sau đây. a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. - Đối tượng thống kê : là những thành viên có mặt tại câu lạc bộ trong một tuần. - Tiêu chí thống kê: 24 thành viên của câu lạc bộ Thứ Số thành viên có mặt Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu : 5 người : 1 người
  12. Thứ Số thành viên có mặt Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu : 5 người : 1 người b) Ngày nào có mặt đầy đủ tất cả các thành viên của câu lạc bộ ? Thứ tư tất cả các thành viên có mặt đầy đủ.
  13. Thứ Số thành viên có mặt Thứ Hai Thứ Ba Thứ Tư Thứ Năm Thứ Sáu : 5 người : 1 người c) Tính tổng số lượt người vắng mặt tại câu lạc bộ trong tuần. Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 18 = 6 (người) Số người vắng mặt vào thứ ba là: 24 - 20 = 4 (người) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 24 = 0 (người) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 23 = 1 (người) Số người vắng mặt vào thứ hai là: 24 - 21 = 3 (người) Vậy tổng số người vắng trong tuần là: 6 + 4 + 0 + 1 + 3 = 14 người.
  14. 3. Do tác động của En Ni – nô (EL Nino), mùa mưa năm 2015 đến muộn và kết thúc sớm nên mực nước song Mê công xuống thấp nhất trong 90 năm qua. Xâm nhập mặn đã ảnh hưởng đến hàng trăm nghìn héc - ta lúa. Biểu đồ ở Hình 17 cho biết diện tích lúa bị hại do xâm nhập mặn vào cuối năm 2015 và đầu năm 2016 của một số tỉnh. Tính tổng diện tích của lúa bị hại của các tỉnh đó. Giải: Tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh là: 54 000 + 50 000 + 14 000 = 118 000 (ha) Vậy tổng diện tích lúa bị hại của các tỉnh là: 118 000 ha.
  15. 4. Biểu đồ cột kép ở Hình 18 biểu diễn sản lượng cà phê và gạo xuất khẩu của Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019. a) Tính tổng lượng cà phê xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019. b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu? c) Tính tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019. d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 ) 7 6.11 6.37 là bao nhiêu? 5.82 tấn 6 Trả lời: 5 triệu ( ( 4 a) Tổng lượng cà phê xuất khẩu trong 3 1.88 ba năm 2017, 2018, 2019 là: lượng 2 1.57 1.65 1 1,57 + 1,88 + 1,65 = 5,1 (triệu tấn) Sản 0 2017 2018 2019 Năm Cà phê Gạo
  16. b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là bao nhiêu? ) 7 6.11 6.37 5.82 tấn 6 5 triệu ( ( 4 3 1.88 lượng 2 1.57 1.65 1 Sản 0 Trả lời: 2017 2018 2019 Năm Cà phê Gạo b) Sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2018 nhiều hơn sản lượng cà phê xuất khẩu năm 2019 là: 1,88 - 1,65 = 0,23 (triệu tấn)
  17. c) Tính tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019. ) 7 6.11 6.37 5.82 tấn 6 5 triệu ( ( 4 3 1.88 lượng 2 1.57 1.65 1 Sản 0 Trả lời: 2017 2018 2019 Năm Cà phê Gạo c) Tổng lượng gạo xuất khẩu trong ba năm 2017, 2018, 2019 là: 5.82 + 6.11 + 6.37 = 18,3 (triệu tấn)
  18. d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là bao nhiêu? ) 7 6.11 6.37 5.82 tấn 6 5 triệu ( ( 4 3 1.88 lượng 2 1.57 1.65 1 Sản 0 Trả lời: 2017 2018 2019 Năm Cà phê Gạo d) Sản lượng gạo xuất khẩu năm 2019 nhiều hơn sản lượng gạo xuất khẩu năm 2018 là: 6,37 - 6,11 = 0,26 (triệu tấn)
  19. Dạng 2: Tính xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Yêu cầu: Các nhóm HS thực hiện phương án thực nghiệm cho bài 6, bài 7, ghi kết quả vào bảng thống kê và tính các xác suất thực nghiệm theo tổ: + Nhóm 1 + 3: Bài 6. + Nhóm 2 + 4: Bài 7 - Thời gian: 10 phút
  20. 6. Tung một đồng xu 15 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau: Lần tung Kết quả tung Số lần xuất hiện mặt N Số lần xuất hiện mặt S 1 ? ? ? ? Tính xác suất thực nghiệm: a) Xuất hiện màu N; b) Xuất hiện màu S; 7. Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau: Lần gieo Kết quả gieo Số lần xuất hiện mặt N 1 ? ? ? ? ? ? ? ? Tính xác suất thực nghiệm: a) Xuất hiện mặt 1 chấm; b) Xuất hiện mặt 2 chấm; c) Xuất hiện mặt 3 chấm; d) Xuất hiện mặt 4 chấm; e) Xuất hiện mặt 5 chấm; g) Xuất hiện mặt 6 chấm;
  21. Hướng dẫn về nhà ▪ Ôn lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. ▪ Hoàn thành các bài tập còn lại trên lớp. ▪ Tìm hiểu trước chương mới và đọc trước bài mới “Phân số với tử và mẫu là số nguyên”.
  22. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!