Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 10: Hai bài toán về phân số

pptx 28 trang thanhhuong 10/10/2022 5361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 10: Hai bài toán về phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_chuong_v_phan_so_va_so_thap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 10: Hai bài toán về phân số

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. Giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp - Tour de France, là giải đua xe đạp khó khăn nhất thế giới với nhiều chặng đua vượt núi cao. Giải đua lần thứ 106 diễn ra trong các ngày 06 - 28/7/2019. Các tay đua đã phải vượt qua 21 chặng đua có tổng chiều dài là 3365,8 km, trong đó có 7 chặng leo núi. Tổng chiều dài Tổng chiều dài của 7 304 cùa 7 chặng leo núi xấp xỉ bằng tổng chặng leo núi đó khoảng 1 001 chiều dài của toàn bộ cuộc đua. bao nhiêu ki-lô-mét?
  3. Coi cả quãng đường đua là 1 001 phần bằng nhau thì tổng chiều dài 7 chặng leo núi là 304 phần. Khi đó, tổng chiều dài của 7 chặng leo núi là: 3 365,8 : 1001 . 304 304 hay 3 365,8 . 304 : 1001 = 3 365,8. 1 001
  4. BÀI 10: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ (2 Tiết)
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC I. Tìm giá trị phân số II. Tìm một số biết giá của một số cho trước trị một phân số của số đó
  6. I. Tìm giá trị phân số của một số cho trước HĐ1 Trong một cuộc thi chạy đường trường, mỗi vận động viên phải chạy 30km. Sau 60 phút, vận động viên Nguyễn Thị lan đã chạy được 7 15 quãng đường. Hỏi sau 60 phút, chị Lan đã chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
  7. I. Tìm giá trị phân số của một số cho trước HĐ1 Giải Số ki-lô-mét chị Lan chạy được sau 60 phút là 7 của 30km tức là: 15 30 . 7 = 30.7 = 14 (km) 15 15
  8. KẾT LUẬN ➢ Muốn tìm giá trị cùa số a cho trước, ta tính a . 푛 푛 (m ∈ N, n ∈ N*). ➢ Giá trị m% của số a là giá trị phân số của số a. 100 ➢ Muốn tìm giá trị m% cùa số a cho trước, ta tính a . 100 (m ∈ N* )
  9. Giải Luyện tập 1: Tính 3 3 a) của - 20 a) của - 20 là: 8 8 b) 17% của 1 200 3 . (-20) = −15 8 2 b) 17% của 1 200 là: 1 200 . 17 = 204 100
  10. II. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó HĐ2 Trong đợt sơ kết học kì I, lớp 6A có 24 học sinh 4 giỏi, tương ứng với số học sinh của cả lớp. 7 Lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
  11. II. Tìm một số biết giá trị một phân số của số đó HĐ2 Giải 4 Do số học sinh của lớp 6A là 24 nên số học sinh 7 4 lớp 6A nhân với bằng 24. 7 Vậy số học sinh lớp 6A là: 4 7 24 : = 24 . = 42 (học sinh) 7 4
  12. KẾT LUẬN m m ➢ Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : n n (m, n ∈ N*). ➢ Muốn tìm một số biết m% cùa nó bằng a, ta tính a : m 100 (m ∈ N*).
  13. Luyện tập 2: Tìm một số biết: a) 7 của nó bằng -21 9 b) 27% của nó bằng 18 Giải a) Số đó là: - 21 : 7 = - 21 . 9 = - 27 9 7 b) Số đó là: 18 : 27 = 18 . 100 = 200 100 27 3
  14. Ví dụ 3 Cô Yên dự định gửi ngân hàng một số tiền với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,8% một năm. Hết kì hạn năm 1, cô Yên muốn nhận được số tiền lãi là 3 400 000 đồng. Ban đầu cô Yên phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền?
  15. Giải Ta có: 6,8% = 6,8 = 68 100 1 000 Số tiền cô Yên phải gửi ngân hàng là: 3 400 000 : 68 = 3 400 000 .1 000 = 50 000 000 (đồng) 1 000 68
  16. LUYỆN TẬP Bài 1 (SGK - tr69): Tính 3 3 −18 2 2 20 a) của -49 b) của c) 1 của 3 d) 40% của 14 4 25 3 9 9 Giải 3 −21 3 −18 −27 a) . −49 = b) . = 14 2 4 25 50 2 2 29 5 145 40 20 40 8 c) 3 . 1 = . = d) . = = 9 3 9 3 27 100 9 45 9
  17. Bài 2 (SGK - tr69): Tìm một số, biết: a) 2 của nó bằng 14; b) 5 của nó bằng 25 11 7 14 c) 5 của nó bằng − 10; d) 30% của nó bằng 90. 9 7 Số đó là: 2 14 . 11 25 5 25 7 5 a) 14 ∶ = = 77 b) : = . = 11 2 14 7 14 5 2 −10 5 −10 9 −2 30 90.100 c) ∶ = . = d) 90 : = = 300 27 9 27 5 3 100 30
  18. Bài 3 (SGK - tr69) Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm. Hết ngày, An thu được 9kg rác khó phân hủy và 12 kg rác dễ phân hủy.
  19. Bài 3 (SGK - tr69) a) An đem 3 số rác dễ phân hủy đi đổi cây, biết cứ 3kg rác 4 dễ phân hủy đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá? b) Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng 3 số rác khó 20 phân hủy cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu kg rác khó phân hủy?
  20. Giải 3 a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . = 9 (kg) 4 Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây) b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 3 20 9 : = 9. = 60 (kg) 20 3
  21. Bài 5 (SGK - tr70): Bác Nhung gửi ngân hàng 10 triệu đồng kì hạn 1 năm, lãi suất 6,8%/năm. a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu? b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung rút cả gốc và lãi bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua hằng năm.
  22. Giải a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là: 10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu) b) Nếu ko rút số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là: 10,68 + 10,68 . 6,8% = 11,41 (triệu)
  23. VẬN DỤNG Thảo luận và hoàn thành các bài tập sau đây: Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được 5 kế hoạch, 9 còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới hoàn thành kế hoạch. Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạch là bao nhiêu?
  24. Giải 5 4 560 sản phẩm ứng với: 1 - = (kế hoạch) 9 9 Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 4 9 560 : = 560 . = 1 260 (sản phẩm) 9 4
  25. Bài 2: Một người bán gạo, lần thứ nhất bán được 25% tổng số gạo. Lần thứ hai bán được 40% tổng số gạo còn lại. Lần thứ ba bán được 40 kg gạo và vẫn còn 14 kg nữa. Hỏi hai lần đầu, mỗi lần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
  26. Giải Số gạo sau lần bán thứ nhất là: (40 + 14) : (1 - 40%) = 90 (kg) Lần thứ hai bán được 40% tổng số gạo còn lại sau lần bán thứ nhất nên lần thứ hai bán được số gạo là: 40%. 90 = 36 (kg) Tổng số gạo ban đầu là: 90 : (1 - 25%) = 120 (kg) Lần thứ nhất bán được số gạo là: 25% . 120 = 30 (kg)
  27. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 02 03 Ôn lại những Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài kiến thức đã học còn lại trong SGK Bài tập cuối trong bài và bài tập SBT chương V
  28. HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!