Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

pptx 38 trang thanhhuong 10/10/2022 5421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_chuong_v_phan_so_va_so_thap.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
  2. Số Pi được người Ba-bi-lon (Babylon) cổ đại phát hiện gần bốn nghìn năm trước và được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp π Mối liên hệ đặc biệt giữa độ từ giữa thế kỉ XVIII. Số π thể hiện dài của một đường tròn với mối liên hệ đặc biệt giữa độ dài độ dài đường kính của của một đường tròn với độ dài đường tròn đó là gì? đường kính của đường tròn đó.
  3. BÀI 9: TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (3 Tiết)
  4. NỘI DUNG 01 Tỉ số BÀI HỌC 02 Tỉ số phần trăm
  5. Căn cứ vào thương trong phép chia số 1000 cho 10, em có kết luận gì về quan Viết thương trong phép hệ của hai số 1000 và 10? chia số 1 000 cho số 10 để so sánh chúng. Thương 1 000 : 10 (cũng kí 1 000 hiệu là ) thể hiện sự so 10 sánh số 1 000 với số 10.
  6. Tỉ số của a và b (b≠ 0) là thương trong phép chia số a cho số b, kí hiệu là a : b hoặc
  7. 5 a) Tỉ số được gọi là: tỉ số VD: 6 của 5 và 6. 5 0,2 0,2 a) Đọc các tỉ số sau: ; Tỉ số được gọi là: tỉ số của 6 3,1 3,1 b) Viết các tỉ số của: 12 và -7; 0,2 và 3,1. 2 12 và 2,1. b) Tỉ số của 12 và -7 là: 3 −7 2 2 Tỉ số của và 2,1 là: 3 3 2,1
  8. Lưu ý: Tỉ số của số a và số b phải được viết theo đúng Nếu tỉ số của a và b thứ tự hoặc a : b. được viết dưới dạng Tỉ số là phân số nếu cả thì ta cũng gọi a là tử số và b là mẫu số. tử a và mẫu b đều là số nguyên.
  9. Hoạt động cặp đôi Giải −5 Luyện tập 1: a) Tỉ số của -5 và -7 là: −7 a) Viết tỉ số của -5 và -7; 23,7 Tỉ số của 23,7 và 89,6 là: 3 89,6 23,7 và 89,6; 4 và 7 3 4 b) Trong các tỉ số đã viết, tỉ Tỉ số của 4 và là: 7 3 số nào là phân số? 7 −5 b) Tỉ số là phân số. −7
  10. 2. Tỉ số của hai địa lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) Bạn Phương đi bộ với vận tốc 4km/h. Bạn Quân đi bộ với vận tốc 5 km/h. Tính tỉ số giữa vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân. Giải Tỉ số giữ vận tốc của bạn Phương và vận tốc của bạn Quân là: ậ푛 푡ố ủ ạ푛 푃ℎươ푛𝑔 4 = . ậ푛 푡ố ủ ạ푛 푄 â푛 5
  11. Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó. Lưu ý: Tỉ số của hai đại lượng thể hiện độ lớn của đại lượng này so với đại lượng kia.
  12. Giải Ta có: Số đo độ dài đoạn thẳng AB là 9 (cm) Số đo độ dài đoạn thẳng CD là 6 (cm) Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB 9 3 và đoạn thẳng CD là = = 6 2 Ta còn có thể viết: 3 AB : CD = hoặc AB : CD = 3 : 2 2
  13. Luyện tập 2: Trong không khí, ánh sáng chuyển động với vận tốc khoảng 300 000 km/s, còn âm thanh lan truyền với vận tốc khoảng 343,2 m/s. Tính tỉ số vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh.
  14. Ta có: Vận tốc chuyển động của ánh sáng là: x = 300 000 km/s = 300 000 000 m/s Vận tốc chuyển động của âm thanh là: y = 343,2 m/s Vậy tỉ số của vận tốc ánh sáng và vận tốc âm thanh là: 300 000 000 = 343,2
  15. HĐ3 Tính tỉ số phần trăm của 3 và 5 Giải 3 Bước 1: = 0,6 5 Bước 2: 0,6 . 100% = 60%
  16. KẾT LUẬN • Tỉ số phần trăm của a và b là . 100% • Để tính tỉ số phần trăm của a và b, ta làm như sau: ✓ Bước 1. Viết tỉ số ✓ Bước 2. Tính số .100 và viết thêm % vào bên phải số vừa nhận được
  17. .100 ➢ Có hai cách tính là: • Chia a cho b để tìm thương (ở dạng số thập phân) rồi lấy thương đó nhân với 100. • Nhân a với 100 rồi chia cho b, viết thương nhận được ở dạng số nguyên hoặc số thập phân.
  18. .100 ➢ Tỉ số không nhất thiết là số nguyên. .100 ➢ Khi tỉ số không là số nguyên thì ta thường viết tỉ số đó ở dạng số thập phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,” (hoặc xấp xỉ bằng số thập phân có hữu hạn chữ số sau dấu “,”).
  19. Giải Luyện tập 3: Tính tỉ số phần trăm của a . 100% = 10. % 10 và b với b lần lượt là các số . 100% = % sau: 10; 100; 1 000 100 Luyện tập 4: . 100% = 0,1. % 1000 Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) Tỉ số phần trăm của 12 và 35 là: của 12 và 35. 12 .100 240 % = % ≈ 34,3% 35 7
  20. 2. Tỉ số phần trăm của hai địa lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) Xe ô tô tải đi với vận tốc 45km/h, xe ô tô con đi với vận tốc 60km/h. Vận tốc của xe ô tô tải bằng bao nhiêu phần trăm vận tốc của xe ô tô con? Giải Tỉ số phần trăm của vận tốc ô tô tải và ô tô con là: 45.100 % = 75% 60
  21. Lưu ý: Tỉ số phần trăm của đại lượng thứ nhất có số đo (đại Tỉ số phần trăm của hai đại lượng) a và đại lượng thứ lượng (cùng loại và cùng hai có số đo (đại lượng) b là: đơn vị đo) là tỉ số phẩn trăm . 100 của hai số đo của hai đại % lượng đó.
  22. Áp dụng các quy tắc vừa học để thực hiện Ví dụ 6 Ví dụ 6: Tỉ số của số bé trai và số bé gái khi sinh của Việt Nam có xu hướng tăng từ 2006 đến năm 2019. Tỉ số này năm 2019 là 1 115 bé trai/ 1 000 bé gái. Trong năm 2019: a) Tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với bé gái được sinh ra là bao nhiêu? b) Tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với tổng số bé sinh ra là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần mười)?
  23. Áp dụng các quy tắc vừa học để thực hiện Ví dụ 6 Ví dụ 6: Tỉ số của số bé trai và số bé gái khi sinh của Việt Nam có xu hướng tăng từ 2006 đến năm 2019. Tỉ số này năm 2019 là 1 115 bé trai/ 1 000 bé gái. Trong năm 2019: c) Tính hiệu giữa tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với tổng số bé sinh ra và tỉ số phần trăm của số bé gái được sinh ra so với tổng số bé sinh ra. Kết quả đó cho em thấy điều gì về giới tính khi sinh ở nước ta trong năm 2019?
  24. Giải a) Tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với bé gái được sinh ra là: 1 115 = 111,5% 1 000 b) Tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với tổng số bé sinh ra là: 1 115 .100 1 115 .100 % = % ≈ 52,7% 1 115 + 1 000 2 115
  25. Giải c) Tỉ số phần trăm của số bé gái được sinh ra so với tổng số bé sinh ra là: 100% - 52,7% = 47,3% Hiệu giữa tỉ số phần trăm của số bé trai được sinh ra so với tổng số bé sinh ra và tỉ số phần trăm của số bé gái được sinh ra so với tổng số bé sinh ra là: 52,7% - 47, 3% = 5,4% Kết quả trên cho ta thấy tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta trong năm 2019.
  26. Luyện tập 5: Theo ước tính ngày 19/12/2019, Giải dân số Việt Nam tính đến 0 giờ ngày 01/4/2019 là 96 208 984 Tỉ số phần trăm của dân số nữ người, trong đó có 47 881 061 so với dân số cả nước là: nam và 48 327 923 nữ. Hãy tính 48 327 923 . 100 % = 50,23% tỉ số phần trăm của dân số nữ 96 208 984 so với dân số cả nước (làm tròn đến hàng phần trăm).
  27. LUYỆN TẬP Bài 1 (SGK - tr65): Tính tỉ số của 4 a) m và 75cm 3 7 b) giờ và 25 phút 10 c) 10 kg và 10 tạ
  28. a) 75 cm = 0,75 m Giải 4 4 4 4 Tỉ số của m và 75cm là: : 0,75 = = 3 3 3 . 0,75 2,25 5 b) 25 phút = giờ 12 7 7 5 42 Tỉ số của giờ và 25 phút là: : = 10 10 12 25 c) 10 tạ = 1000 kg Tỉ số của 10 kg và 10 tạ là: 10 : 1000 = 0,01
  29. Giải Bài 2 (SGK - tr65) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến a) Tỉ số phần trăm của 16 và hàng phần mười) của: 16 . 100 75 là: % ≈ 21,3% a) 16 và 75 75 b) 6,55 và 8,1 b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là: 6,55 . 100 % ≈ 80,9% 8,1
  30. Bài 3 (SGK - tr65): Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ Hình 1. a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất? b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
  31. Giải a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất b) Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: 30 . 4 + 15 = 135 (tấn) Lượng xi măng bán ra trong cả 4 tháng là: 30 . 3 + 30 . 3 + 30 . 4 + 135 = 435 (tấn) Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là: 135.100 % ≈ 31% 435
  32. Hoàn thành các bài tập sau: VẬN DỤNG Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8 km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.
  33. Ta có: 1’ = 60s; 8km = 8 000m; 1h = 3 600s Giải 50 5 Vận tốc của người đi bộ là: = (m/s) 60 6 8 000 20 Vận tốc của người đi xe đạp là: = (m/s) 3 600 9 Tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe 5 3 đạp là: 6 = 20 8 9
  34. Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20 cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị). Giải Tổng số cây 3 lớp trồng được là: 25 + 20 + 30 = 75 (cây) Tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số cây của 25 cả 3 lớp là: . 100% ≈ 33% 75
  35. Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ Bài 3 dài của nó và giảm cạnh kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào? Giải Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là x, y. Diện tích ban đầu là x.y Tăng cạnh x thêm 20% độ dài của nó thì độ dài mới là 120%x Giảm cạnh y 20% độ dài của nó thì độ dài mới là 80%y. Diện tích hình chữ nhật mới là: 120%x . 80%y = x.y. 120 .80 = x.y. 96 = x.y. 96% 100 .100 100 Vậy diện tích mới bằng 96% diện tích cũ, tức là giảm đi 4%
  36. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 01 03 02 04 Ôn lại kiến thức Hoàn thành các bài đã học tập còn lại SGK và Chuẩn bị bài sau Đọc phần Có thể bài tập SBT Hai bài toán về em chưa biết phân số
  37. HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG TIẾT HỌC SAU!