Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương VI: Hình học phẳng - Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

pptx 23 trang thanhhuong 10/10/2022 12580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương VI: Hình học phẳng - Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_chuong_vi_hinh_hoc_phang_bai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương VI: Hình học phẳng - Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
  2. KHỞI ĐỘNG Quan sát hình ảnh một phần bản đồ giao thông ở thành phố Hồ Chi Minh, đọc tên một số đường phố và trả lời câu hỏi Hai đường phố nào gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song? Hai đường thẳng cắt nhau?
  3. BÀI 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
  4. NỘI DUNG 1. HAI ĐƯỜNG CẮT NHAU 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
  5. I. HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
  6. Hai đường thẳng ở Hình 26 có bao nhiêu điểm chung. b Hai đường thẳng có một điểm chung là điểm O. a O Ta nói: Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O. Hình 26 Hai đường thẳng cắt nhau là gì?
  7. Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung được gọi là giao điểm của hai đường đó.
  8. Luyện tập 1 Cho Hình 29. A a) Vẽ đường thẳng d đi qua hai điểm A và B. c b) Đường thẳng d có cắt đường thẳng c hay không? B Giải: a) b) Đường thẳng d có cắt đường thẳng c
  9. LUYỆN TẬP 2 Cho ba điểm M, N, P như Hình 30. a) Vẽ đường thẳng NP. b) Vẽ hai đường thẳng đi qua M và cắt đường thẳng NP. Giải: M N P
  10. II. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
  11. Mỗi bức ảnh sau đây gợi nên hình ảnh về hai đường thẳng. Hai đường thẳng đó có điểm chung không? Hai đường thẳng ở Hình 31 không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. Ta viết a // b hoặc b // a. Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung
  12. Luyện tập 3 Quan sát Hình 34. a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song. b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau. Giải: a) a // d; b // c b) a cắt b và a cắt c; d cắt b và d cắt c.
  13. LUYỆN TẬP
  14. 1. Quan sát Hình 35, đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau và chỉ ra giao điểm của chúng (nếu có). m c a b n H d T a) b) c) Hình 35 Trả lời: a) b cắt c tại giao điểm H. b) a song song với d ( a // d ) c) m cắt n tại giao điểm T.
  15. d e 2. Quan sát Hình 36 và chỉ ra: a) Các cặp đường thẳng song song. a b) Các cặp đường thẳng cắt nhau. b c Trả lời: a) Các cặp đường thẳng song song: a // b // c ; d // e b) Các cặp đường thẳng cắt nhau: a cắt d, a cắt e; b cắt d, b cắt e; c cắt d, c cắt e
  16. 3. Quan sát Hình 37 và chỉ ra. Hãy nêu các cặp đường thẳng cắt nhau và xác định giao điểm của chúng. A B Trả lời: C D E AB cắt AE tại A; AB cắt DB tại B; DE cắt AE tại E; DE cắt DB tại D; AE cắt DB tại C.
  17. 4. Cho ba điểm H, I, K thẳng hàng. a) Điểm K có thuộc đường thẳng IH không? b) Vẽ đường thẳng d đi qua H và không đi qua I. Đường thẳng d có song song với nhau với đường thẳng IK không? Giải: a) Điểm K thuộc đường thẳng HI. d b) d không song song với IK H I K
  18. VẬN DỤNG
  19. Câu 1: Cho ba đường thẳng a, b, c phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điềm? A. Ba đường thẳng đôi một cắt nhau B. a cắt b và a song song với c. C. Ba đường thẳng đôi một song song. D. a song song với b và a cắt c.
  20. Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A và B. B. m // n, n // AB, m cắt AB tại A. C. Ba đường thẳng đôi một song song. D. m // n, AB lần lượt cắt m và n tại A và B.
  21. Câu 3: Có bao nhiêu đường thẳng chỉ có một điểm chung vớ một đường thẳng cho trước? A. 0 B. 1. C. 2. D. vô số.
  22. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học - Tìm thêm những ví dụ trong thực tiễn gợi nên hình ảnh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau. - Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới “Đoạn thẳng”.
  23. THANKS FOR WATHCHING!