Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Dung

pptx 25 trang thuynga 26/08/2022 9120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_10_s.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số (Tiết 2) - Nguyễn Thị Dung

  1. BÀI 10. SỐ NGUYÊN TỐ ­ HỢP SỐ
  2. SỐ NGUYÊN TỐ ­ HỢP SỐ TIẾT 1: • Định nghĩa số nguyên tố. Hợp số. • Khái niệm ước nguyên tố và tìm được ước nguyên tố. TIẾT 2: • Luyện tập nhận biết số nguyên tố, hợp số. • Luyện tập tìm ước nguyên tố • Chứng minh một số là hợp số.
  3. BÀI 10 SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ (Tiết 2)
  4. Khởi động: Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước
  5. Khởi động: Khi nào số nguyên tố p được gọi là ước nguyên tố của số tự nhiên a? Khi số nguyên tố p là ước của số tự nhiên a thì p được gọi là ước nguyên tố của a
  6. LuËt ch¬i: Cã 4 « cöa, mçi « cöa chøa mét c©u hái d¹ng ®óng hay sai. B¹n h·y chän mét « cöa, cã 15 gi©y suy nghÜ råi tr¶ lêi c©u hái trong « cöa ®ã. Cã nhiÒu phÇn quµ hÊp dÉn dµnh cho c¸c b¹n cã c©u tr¶ lêi chÝnh x¸c. 1 2 3 4
  7. Câu hỏi 1 Một số tự nhiên không là số nguyên tố thì sẽ là hợp số 101213141511123456789 §óng Sai
  8. C©u hái 2 Mọi số nguyên tố đều là số lẻ 101213141511123456789 §óng Sai
  9. C©u hái 3 3 là ước nguyên tố của 6 nên 3 cũng là ước nguyên tố của 18 101213141511123456789 §óng Sai
  10. C©u hái 4 Mọi số tự nhiên đều có ước nguyên tố 141012131115123456789 §óng Sai
  11. PhÇn thư­ëng lµ: ®iÓm 10
  12. PhÇn th­ưëng lµ mét sè h×nh ¶nh “ §Æc biÖt” ®Ó gi¶I trÝ.
  13. • Phần thưởng của bạn là một hộp kẹo
  14. PhÇn th­ưëng lµ: Mét trµng ph¸o tay!
  15. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Bài 1 (Bài 1 SGK – 42): Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó: a)Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b)Số nào là hợp số? Vì sao? Giải a) Số 37 là số nguyên tố, vì nó lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 37. b) Số 36, 69, 75 là hợp số. Vì có nhiều hơn 2 ước số: Số 36 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 36, nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 6. Số 69 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 69, nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 3. Số 75 là hợp số, vì nó lớn hơn 1, và ngoài hai ước là 1 và 75, nó còn có ít nhất 1 ước nữa là 5.
  16. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Bài 2 (Bài 2 SGK – 42): Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 Giải: Số 41 số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50
  17. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không?
  18. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ HOẠT ĐỘNG NHÓM 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:00 TG Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không?
  19. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Bài 3 (Bài 6 SGK – 43): Bạn An nói với bạn Bình: “ Đầu tiên tôi có 11 là số nguyên tố. Cộng 2 vào 11 tôi được 13 là số nguyên tố. Cộng 4 vào 13 tôi được 17 cũng là số nguyên tố .Tiếp theo , cộng 6 và 17 tôi được 23 cũng là số nguyên tố . Cứ thực hiện như thế mọi số nhận được đều là số nguyên tố”. Hỏi cách tìm số nguyên tố của bạn An có đúng không? Giải: Cách làm của bạn An chưa đúng vì: 23 + 8 = 41là các số nguyên tố 41+10 = 51 là hợp số vì ngoài ước là 1 và 51 thì có thêm ước là 3)
  20. LUYỆN TẬP DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ Bài 4 (Bài 94 SBT – 30): Tìm số tự nhiên n sao cho: 7n là số nguyên tố Giải: Ta xét 3 trường hợp: Nếu n = 0 thì 7n = 0 không là số nguyên tố (không thoả mãn) Nếu n = 1 thì 7n =7 là số nguyên tố (thoả mãn) Nếu n > 1 thì 7n >7 mà 7n chia hết cho 7 nên không là số nguyên tố (không thoả mãn)
  21. LUYỆN TẬP DẠNG 2: TÌM ƯỚC NGUYÊN TỐ Bài 5 (Bài 4 SGK – 42): Tìm các ước nguyên tố của: 36, 49, 70 Giải: Các ước số nguyên tố của 36 là: 1, 2, 3. Các ước số nguyên tố của 49 là: 1, 7. Các ước số nguyên tố của 70 là: 1, 2, 5, 7.
  22. LUYỆN TẬP DẠNG 2: TÌM ƯỚC NGUYÊN TỐ Bài 6 (Bài 5 SGK – 42): Hãy viết ba số: a) Chỉ có ước nguyên tố là 2 b) Chỉ có ước nguyên tố là 5 Giải: a) Ba số có ước nguyên tố là 2: 2;4;8 b) Ba số có ước nguyên tố là 5: 5; 25; 125
  23. VẬN DỤNG DẠNG 3: CHỨNG MINH HỢP SỐ Bài 7(Bài 93 SBT – 30): Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số: a) abcabc + 22 b) abcabc + 39 Giải: a) abcabc = abc . 1001 = abc.7.11.13 chia hết cho 11 mà 22 chia hết cho 11 nên abcabc + 22 chia hết cho 11. Mặt khác abcabc + 22 > 11 nên abcabc + 22 là hợp số
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập SBT. - Đọc thêm “Có thể em chưa biết” - Chuẩn bị và xem trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên