Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_6_th.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính (Tiết 2)
- NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC THẦYTHẦY CÔCÔ GIÁOGIÁO VỀVỀ DỰDỰ GIỜGIỜ THĂMTHĂM LỚPLỚP Giáo viên: Lớp:
- KHỞI ĐỘNG HỘP QUÀ BÍ ẨN
- CÂU HỎI SỐ 1 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc? - Thực hiện phép tính: 27.8 – 6: 3
- CÂU HỎI SỐ 2 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc? - Thực hiện phép tính: 32 – 6.( 8 – 23) + 18 4
- BÀI 6 THỨ TỰ THỰC HIỆN PHÉP TÍNH (TIẾT 2)
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 1: Tính giá trị biểu thức a) 108 - 19 + 2991 b) 625:25.144 = 89 + 2991 = 25.144 = 3080 = 2850
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Trái Phải Bài 2 : Chỉ ra lỗi sai khi thực hiện các phép tính sau: a) 143 - 12 . 5 b) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 131.15 = 36 - 12 : 12 + 17 = 36 - 1 + 17 = 1965 = 35 + 17 = 52
- Dạng 1: Tính giá trị biểu thức • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 2 : Sửa lại a) 143 - 12 . 5 b) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 143 - 60 = 36 – 3.3 + 17 = 36 - 9 + 17 = 83 = 27 + 17 = 44
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức không có dấu ngoặc Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức a) 32.53 + 92 b) 33.92 – 52.9 + 18 : 6 = 9.125 + 81 = 27.81 – 25.9 + 3 = 1125 + 81 = 2187 – 225 + 3 = 1206 = 1962 + 3 = 1965 Lũy thừa Nhân, chia Cộng, trừ
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức có dấu ngoặc ( ) [ ] { } Bài 4 : Thực hiện phép tính a) 9 234 : [3.3 .(1+ 83)] b) 63 – [(125 – 123)3:4].27 = 63 – [23:4].27 = 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)] = 63 – [8:4].27 = 9 234 : [3 . 3 . 513] = 63 – 2.27 = 9 234 : 4617 = 63 – 54 = 2 = 9
- Dạng 1: Thực hiện phép tính • Biểu thức có dấu ngoặc ( ) [ ] { } Bài 4 : Thực hiện phép tính c) 2345 + [112 – (575 – 572)3 + 6]2 d) 76 – { 2. [2.52 – ( 31- 2.3)]} + 3.25 = 32 – 6.(8-8) + 18 = 76 - {2 . [2 . 25 - (31 - 6)]} + 75 = 32 – 6.0 + 18 = 76 - {2 . [50 - 25]} + 75 = 32 + 18 = 76 - {2 . 25} + 75 = 50 = 76 - 50 + 75 = 101
- Dạng 2: Toán thực tế Bài 6: Trên 1cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010). Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2. Giải: Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là : 7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí) Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: 15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí)
- Dạng 2: Toán thực tế HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài 7 Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125.000 đồng/ chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95.000 đồng /chiếc, chiếc khăn 5 mặt giá 17.000 đồng/ chiếc. Bài 8 Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc mỗi phiếu trị giá 100.000 đồng. Anh bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 còn phải trả thêm bao nhiêu tiền? Sơn chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396.000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7.500 đồng, giá của Nhóm 1+ 3 một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút bi giá bao nhiêu tiền. Nhóm 2 + 4
- Dạng 2: Toán thực tế Bài 7 Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125.000 đồng/ chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95.000 đồng /chiếc, 5 GIẢI chiếc khăn mặt giá 17.000 đồng/ chiếc. Tổng số tiền anh Sơn phải trả là: Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, 2.125000 + 3 . 95000 + 5.17000 = 620 000 mỗi phiếu trị giá 100.000 đồng. Anh Sơn (đồng) còn phải trả thêm bao nhiêu tiền? Số tiền anh Sơn phải trả thêm là: 620 000 - 2 . 100 000 = 420 000 (đồng)
- Dạng 2: Toán thực tế GIẢI Số tiền cô Hồng mua vở và bút bi là: Bài 8 30.7 500 + 30.2 500 = 300 000 (đồng) Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc Số tiền cô Hồng mua bút chì là: bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 396 000 – 300 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán 000 = 96 000 (đồng) Giá tiền của một chiếc bút là: là 396.000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7.500 đồng, giá của 96 000: 24 = 4 000 (đồng) một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút bi giá bao nhiêu tiền.
- * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập + Làm thêm bài tập 8 + 9 ( SGK - tr29); + Làm bài 50; 51; 54 (Sách bài tập tr 20) - Chuẩn bị và xem trước bài “Quan hệ chia hết, tính chất chia hết”. 16
- TIẾT HỌC KẾT THÚC CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CHÚC CÁC CON HỌC SINH HỌC TỐT! 17